Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm nha chu trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có hỗ trợ laser diode
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 827.12 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm nha chu trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có hỗ trợ laser diode" được nghiên cứu với mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các chỉ số hóa sinh, miễn dịch viêm ở bệnh nhân viêm nha chu có bệnh đái tháo đường typ 2; Đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu có hỗ trợ laser diode 810nm ở bệnh nhân viêm nha chu có bệnh đái tháo đường typ 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm nha chu trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có hỗ trợ laser diode BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 NGUYỄN VĂN MINH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 CÓ HỖ TRỢ LASER DIODE Chuyên ngành: RĂNG HÀM MẶT Mã số: 62.72.06.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI – 2022 Công trình được hoàn thành tại: VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Tạ Anh Tuấn 2. GS.TS. Hoàng Tử Hùng Phản biện: 1. 2. 3. Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại: Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108. Vào hồi giờ ngày tháng năm 2022 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108 1 ẶT VẤN Ề Ngày nay, bệnh lý mạn tính là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn tật trên thế giới. Một trong những bệnh mạn tính không lây có tốc độ phát triển rất nhanh hiện nay là bệnh đái tháo đường, đặc biệt là đái tháo đường typ 2. Trong những mối liên quan giữa tình trạng sức khỏe răng miệng và bệnh toàn thân, viêm nha chu và bệnh đái tháo đường có mối quan hệ chặt chẽ, hai chiều. Chính đáp ứng miễn dịch viêm tại mô nha chu tạo ra các chất trung gian viêm (Interleukin-1β, Interleukin-6, yếu tố hoại tử sinh u α...) gây ra phá hủy mô nha chu. Ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng tăng đường máu đồng thời liên quan đến đáp ứng miễn dịch thể dịch đặc trưng bằng tăng các cytokine viêm như yếu tố hoại tử sinh u α (TNF-α), Interleukin-1(IL-1β), Interleukin-6 (IL-6). Cạo cao-làm láng gốc răng (SRP) là một phương pháp điều trị không phẫu thuật, cơ bản trong quy trình điều trị viêm nha chu. Tuy nhiên phương pháp cơ học này không đủ hiệu quả đặc biệt ở viêm nha chu trên bệnh nhân đái tháo đường. Hỗ trợ laser diode trong điều trị viêm nha chu đã đem lại nhiều kết quả tốt. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy điều trị bệnh viêm nha chu có hỗ trợ laser diode giúp giảm đáng kể vi khuẩn trong túi nha chu; cải thiện các chỉ số lâm sàng (viêm lợi, độ sâu túi nha chu, mất bám dính lâm sàng); giảm các chất trung gian viêm trong dịch khe lợi và toàn thân. Ngoài ra, điều trị viêm nha chu ở bệnh nhân đái tháo đường có cải thiện tình trạng đường huyết (HbA1c). ề tài nghiên cứu với hai mục tiêu: 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các chỉ số hóa sinh, miễn dịch viêm ở bệnh nhân viêm nha chu có bệnh đái tháo đường typ 2. 2. Đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu có hỗ trợ laser diode 810nm ở bệnh nhân viêm nha chu có bệnh đái tháo đường typ 2. 2 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. BỆNH NHA CHU 1.1.1. Giải phẫu sinh lý mô nha chu Mô nha chu là tập hợp những cấu trúc bao quanh răng, bao gồm 4 loại mô: lợi, xương ổ răng, dây chằng nha chu và xê măng gốc răng. 1.1.2. Khái niệm và phân loại bệnh nha chu Bệnh nha chu là bệnh lý viêm được đặc trưng bởi sự phá hủy mô mềm và mô cứng nâng đỡ răng, bao gồm biểu mô bám dính, dây chằng nha chu, xương ổ răng và xê măng chân răng. Theo Viện Nha chu học Hoa Kỳ (AAP) năm 1999, bệnh nha chu được phân loại thành 7 nhóm bệnh lý. 1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm nha chu Theo CDC và AAP (2015), viêm nha chu có các mức độ: VNC nhẹ: có ≥ 2 vị trí (không cùng 1 răng) có PD ≥ 4mm hoặc có ≥ 2 vị trí (không cùng 1 răng) có CAL ≥ 3mm. VNC trung bình: có ít nhất 2 vị trí (không cùng 1 răng) có 5mm≤ PD < 7mm hoặc có ít nhất 2 vị trí (không cùng 1 răng) có CAL ≥ 4mm. VNC nặng: có ≥ 2 vị trí (không cùng 1 răng) có CAL ≥ 5mm và có ≥ 1 vị trí có PD ≥ 5mm hoặc PD ≥ 7mm. 1.1.4. Các chỉ số lâm sàng để đánh giá tình trạng nha chu - Chỉ số mảng bám răng (PlI) - Chỉ sốviêm lợi (GI) - Độ sâu túi nha chu (PD) - Mất bám dính lâm sàng (CAL) - Chảy máu lợi khi thăm dò (BOP) 3 1.1.5. iều trị viêm nha chu Điều trị không phẫu thuật: điều trị ban đầu, điều trị hỗ trợ và điều trị duy trì Điều trị phẫu thuật 1.2. BỆNH ÁI THÁO ƢỜNG 1.2.1. ịnh nghĩa Đái tháo đường (ĐTĐ) là một nhóm các bệnh lý chuyển hóa đặc trưng bởi tăng glucose máu do khiếm khuyết tiết insulin, khiếm khuyết hoạt động insulin hoặc cả hai (ADA- 2004) 1.2.2. Phân loại (ADA-2015) ĐTĐ 4 nhóm : ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ thai kỳ, ĐTĐ đặc hiệu khác 1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán, theo dõi bệnh đái tháo đƣờng Theo ADA (2015), chẩn đoán ĐTĐ dựa vào HbA1c ≥ 6,5% 1.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ÁI THÁO ƢỜNG VÀ VIÊM NHA CHU 1.3.1. Ảnh hƣởng của đái tháo đƣờng lên sức khỏe nha chu ĐTĐ là yếu tố nguy cơ chính gây VNC thông qua các quá trình sau: Quá trình viêm Sản phẩm glycat hóa bền vững (AGEs) Mất cân bằng giữa tiêu xương và tạo xương (trục RANK/RANKL/OPG) 1.3.2. Tác động của viêm nha chu lên bệnh đái tháo đƣờng VNC tác động tiêu cực đến kiểm soát đường huyết qua chất trung gian của viêm nha chu chủ yếu gồm IL-1β, IL-6, TNF-α. Các chất này đi vào tuần hoàn gây khởi phát đáp ứng viêm toàn thân. Quá trình viêm toàn thân làm trầm trọng thêm bệnh ĐTĐ. 1.4. TỔNG QUAN VỀ LASER VÀ LASER DIODE 1.4.1. Tổng quan về laser LASER: viết tắt của cụm từ tiếng Anh có nghĩa là “khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ kích thích”. 4 1.4.2. Laser Diode Laser Diode (DL)được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nha khoa như phẫu thuật mô mềm (cắt, bóc bay tổ chức),diệt khuẩn, tẩy trắng răng, kích thích sinh học (tăng lành thương mô mềm, kích thích tạo xương), giảm đau vùng mặt. Trong những năm gần đây, laser hỗ trợ điều trị nha chu được nghiên cứu và ứng dụng nhiều. 1.4.2.3. Sự tương tác giữa laser và m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm nha chu trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có hỗ trợ laser diode BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 NGUYỄN VĂN MINH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 CÓ HỖ TRỢ LASER DIODE Chuyên ngành: RĂNG HÀM MẶT Mã số: 62.72.06.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI – 2022 Công trình được hoàn thành tại: VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Tạ Anh Tuấn 2. GS.TS. Hoàng Tử Hùng Phản biện: 1. 2. 3. Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại: Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108. Vào hồi giờ ngày tháng năm 2022 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108 1 ẶT VẤN Ề Ngày nay, bệnh lý mạn tính là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn tật trên thế giới. Một trong những bệnh mạn tính không lây có tốc độ phát triển rất nhanh hiện nay là bệnh đái tháo đường, đặc biệt là đái tháo đường typ 2. Trong những mối liên quan giữa tình trạng sức khỏe răng miệng và bệnh toàn thân, viêm nha chu và bệnh đái tháo đường có mối quan hệ chặt chẽ, hai chiều. Chính đáp ứng miễn dịch viêm tại mô nha chu tạo ra các chất trung gian viêm (Interleukin-1β, Interleukin-6, yếu tố hoại tử sinh u α...) gây ra phá hủy mô nha chu. Ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng tăng đường máu đồng thời liên quan đến đáp ứng miễn dịch thể dịch đặc trưng bằng tăng các cytokine viêm như yếu tố hoại tử sinh u α (TNF-α), Interleukin-1(IL-1β), Interleukin-6 (IL-6). Cạo cao-làm láng gốc răng (SRP) là một phương pháp điều trị không phẫu thuật, cơ bản trong quy trình điều trị viêm nha chu. Tuy nhiên phương pháp cơ học này không đủ hiệu quả đặc biệt ở viêm nha chu trên bệnh nhân đái tháo đường. Hỗ trợ laser diode trong điều trị viêm nha chu đã đem lại nhiều kết quả tốt. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy điều trị bệnh viêm nha chu có hỗ trợ laser diode giúp giảm đáng kể vi khuẩn trong túi nha chu; cải thiện các chỉ số lâm sàng (viêm lợi, độ sâu túi nha chu, mất bám dính lâm sàng); giảm các chất trung gian viêm trong dịch khe lợi và toàn thân. Ngoài ra, điều trị viêm nha chu ở bệnh nhân đái tháo đường có cải thiện tình trạng đường huyết (HbA1c). ề tài nghiên cứu với hai mục tiêu: 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các chỉ số hóa sinh, miễn dịch viêm ở bệnh nhân viêm nha chu có bệnh đái tháo đường typ 2. 2. Đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu có hỗ trợ laser diode 810nm ở bệnh nhân viêm nha chu có bệnh đái tháo đường typ 2. 2 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. BỆNH NHA CHU 1.1.1. Giải phẫu sinh lý mô nha chu Mô nha chu là tập hợp những cấu trúc bao quanh răng, bao gồm 4 loại mô: lợi, xương ổ răng, dây chằng nha chu và xê măng gốc răng. 1.1.2. Khái niệm và phân loại bệnh nha chu Bệnh nha chu là bệnh lý viêm được đặc trưng bởi sự phá hủy mô mềm và mô cứng nâng đỡ răng, bao gồm biểu mô bám dính, dây chằng nha chu, xương ổ răng và xê măng chân răng. Theo Viện Nha chu học Hoa Kỳ (AAP) năm 1999, bệnh nha chu được phân loại thành 7 nhóm bệnh lý. 1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm nha chu Theo CDC và AAP (2015), viêm nha chu có các mức độ: VNC nhẹ: có ≥ 2 vị trí (không cùng 1 răng) có PD ≥ 4mm hoặc có ≥ 2 vị trí (không cùng 1 răng) có CAL ≥ 3mm. VNC trung bình: có ít nhất 2 vị trí (không cùng 1 răng) có 5mm≤ PD < 7mm hoặc có ít nhất 2 vị trí (không cùng 1 răng) có CAL ≥ 4mm. VNC nặng: có ≥ 2 vị trí (không cùng 1 răng) có CAL ≥ 5mm và có ≥ 1 vị trí có PD ≥ 5mm hoặc PD ≥ 7mm. 1.1.4. Các chỉ số lâm sàng để đánh giá tình trạng nha chu - Chỉ số mảng bám răng (PlI) - Chỉ sốviêm lợi (GI) - Độ sâu túi nha chu (PD) - Mất bám dính lâm sàng (CAL) - Chảy máu lợi khi thăm dò (BOP) 3 1.1.5. iều trị viêm nha chu Điều trị không phẫu thuật: điều trị ban đầu, điều trị hỗ trợ và điều trị duy trì Điều trị phẫu thuật 1.2. BỆNH ÁI THÁO ƢỜNG 1.2.1. ịnh nghĩa Đái tháo đường (ĐTĐ) là một nhóm các bệnh lý chuyển hóa đặc trưng bởi tăng glucose máu do khiếm khuyết tiết insulin, khiếm khuyết hoạt động insulin hoặc cả hai (ADA- 2004) 1.2.2. Phân loại (ADA-2015) ĐTĐ 4 nhóm : ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ thai kỳ, ĐTĐ đặc hiệu khác 1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán, theo dõi bệnh đái tháo đƣờng Theo ADA (2015), chẩn đoán ĐTĐ dựa vào HbA1c ≥ 6,5% 1.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ÁI THÁO ƢỜNG VÀ VIÊM NHA CHU 1.3.1. Ảnh hƣởng của đái tháo đƣờng lên sức khỏe nha chu ĐTĐ là yếu tố nguy cơ chính gây VNC thông qua các quá trình sau: Quá trình viêm Sản phẩm glycat hóa bền vững (AGEs) Mất cân bằng giữa tiêu xương và tạo xương (trục RANK/RANKL/OPG) 1.3.2. Tác động của viêm nha chu lên bệnh đái tháo đƣờng VNC tác động tiêu cực đến kiểm soát đường huyết qua chất trung gian của viêm nha chu chủ yếu gồm IL-1β, IL-6, TNF-α. Các chất này đi vào tuần hoàn gây khởi phát đáp ứng viêm toàn thân. Quá trình viêm toàn thân làm trầm trọng thêm bệnh ĐTĐ. 1.4. TỔNG QUAN VỀ LASER VÀ LASER DIODE 1.4.1. Tổng quan về laser LASER: viết tắt của cụm từ tiếng Anh có nghĩa là “khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ kích thích”. 4 1.4.2. Laser Diode Laser Diode (DL)được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nha khoa như phẫu thuật mô mềm (cắt, bóc bay tổ chức),diệt khuẩn, tẩy trắng răng, kích thích sinh học (tăng lành thương mô mềm, kích thích tạo xương), giảm đau vùng mặt. Trong những năm gần đây, laser hỗ trợ điều trị nha chu được nghiên cứu và ứng dụng nhiều. 1.4.2.3. Sự tương tác giữa laser và m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Luận án Tiến sĩ Y học Điều trị viêm nha chu Đái tháo đường typ 2 Hỗ trợ laser diode Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
205 trang 431 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 385 1 0 -
174 trang 338 0 0
-
5 trang 305 0 0
-
206 trang 305 2 0
-
228 trang 272 0 0
-
32 trang 230 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 226 0 0 -
208 trang 220 0 0
-
27 trang 199 0 0