![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị tắc ruột sau mổ
Số trang: 54
Loại file: pdf
Dung lượng: 990.60 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị tắc ruột sau mổ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị tắc ruột sau mổBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI DƢƠNG TRỌNG HIỀN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOITRONG ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ Chuyên ngành : NGOẠI TIÊU HÓA Mã số : 62720125 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2014Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘINgười hướng dẫn khoa học:GS.TS. Hà Văn QuyếtPhản biện 1: GS. TS. Nguyễn Ngọc BíchPhản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Cường ThịnhPhản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Xuân HùngLuận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp TrườngTổ chức tại …………………………………..Vào hồi ….giờ, ngày ….tháng….năm ….Có thể tìm hiểu luận án tại : - Thư viện Quốc gia - Thư viện Thông tin Y học Trung ương - Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội - Thư viện Bệnh viện Việt Đức DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN1. Dương Trọng Hiền, Hà Văn Quyết(2008), “ Kết quả bước đầu điều trị tắc ruột sau mổ bằng phẫu thuật nội soi”, Ngoại khoa, 5, tr. 19 – 25.2. Dương Trọng Hiền, Hà Văn Quyết, Trần Bình Giang (2010), “Điều trị tắc ruột sau mổ bằng phẫu thuật nội soi”, Ngoại khoa, 4-5-6, tr. 145 – 153.3. Dương Trọng Hiền, Hà Văn Quyết, Trần Bình Giang(2012), “ Kết quả điều trị tắc ruột sau mổ bằng phẫu thuật nội soi”, Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam, 2, tr. 70 – 76. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN1. Đặt vấn đề Khoảng 93% tới 100% bệnh nhân trải qua phẫu thuật bụngđều có dính sau mổ. Tắc ruột chiếm tới 5% tổng số cấp cứu ngoạikhoa nói chung và chiếm 20% cấp cứu bụng nói riêng. Trong sốbệnh nhân tắc ruột này thì nguyên nhân dính chiếm từ 65% tới75%. PTNS đã có cuộc cách mạng ứng dụng điều trị nhiều bệnh lýngoại khoa và nâng cao chất lượng điều trị. PTNS điều trị TRSMđược tin làm giảm nguy cơ gây dính so với mổ mở trên thựcnghiệm và lâm sàng. Thêm vào đó trang thiết bị dùng trong PTNSngày càng hoàn thiện và kinh nghiệm áp dụng PTNS trong điềukiện phẫu thuật cấp cứu dần được tích lũy đã hướng việc áp dụngPTNS điều trị TRSM có thể thực hiện được ở một số trường hợp. Các phẫu thuật viên nhận thấy với ưu điểm ít gây thương tổnkhi thực hiện PTNS dẫn tới các ưu điểm như: giảm đau sau mổ,tính thẩm mỹ cao, sớm phục hồi chức năng lưu thông tiêu hóa vàthời gian nằm viện ngắn nên dần thay thế một số trường hợp trướcđây chỉ định phẫu thuật mổ mở kinh điển. Khả năng thực hiện, tínhan toàn ứng dụng PTNS trong điều trị tắc ruột do dính đã đượcđánh giá qua nhiều nghiên cứu nhưng kết quả còn nhiều khác biệtđáng kể. Tình hình đó phản ánh thông qua số lượng nghiên cứukhiêm tốn trong hai mươi năm qua kể từ công bố ca PTNS thànhcông đầu tiên của Clotteau năm 1990, với số lượng bệnh nhân cònhạn chế trong các mẫu nghiên cứu cũng như phần lớn các tác giảhạn chế trong thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu nên tính thuyếtphục chưa cao. 1. Đánh giá kết quả sớm áp dụng PTNS trong điều trị TRSM thông qua: Tỷ lệ thành công, tai biến, biến chứng điều trị TRSM bằng PTNS. 2. Xác định các yếu tố tiên lượng khả năng áp dụng thành công PTNS vào điều trị TRSM2. Tính cấp thiết của đề tài Khoảng 93% tới 100% bệnh nhân trải qua phẫu thuật bụngđều có dính sau mổ. Tắc ruột chiếm tới 5% tổng số cấp cứu ngoạikhoa nói chung và chiếm 20% cấp cứu bụng nói riêng. Trong sốbệnh nhân tắc ruột này thì nguyên nhân dính chiếm từ 65% tới75%.Thực hiện PTNS dẫn tới các ưu điểm như: giảm đau sau mổ,tính thẩm mỹ cao, sớm phục hồi chức năng lưu thông tiêu hóa vàthời gian nằm viện ngắn nên dần thay thế một số trường hợp trướcđây chỉ định phẫu thuật mổ mở kinh điển. Khả năng thực hiện, tínhan toàn ứng dụng PTNS trong điều trị tắc ruột do dính đã đượcđánh giá qua các nghiên cứu nhưng kết quả còn nhiều khác biệtđáng kể. Tình hình đó phản ánh thông qua số lượng nghiên cứukhiêm tốn trong hai mươi năm qua kể từ công bố ca PTNS thànhcông đầu tiên của Clotteau năm 1990, với số lượng bệnh nhân cònhạn chế trong các mẫu nghiên cứu cũng như phần lớn các tác giảhạn chế trong thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu nên tính thuyếtphục chưa cao. Chính vì vậy cần thực hiện nghiên cứu đánh giá độan toàn và khả năng thực hiện điều trị TRSM bằng PTNS tronghoàn cảnh và điều kiện cấp cứu tại Việt Nam.3. Những đóng góp mới của luận án * Đánh giá về khả năng điều trị TRSM bằng PTNS: khả năngthành công, tỷ lệ tai biến trong mổ, tỷ lệ biến chứngsau mổ . * Xác định các yếu tố tiên lượng khả năng áp dụng thành côngPTNS vào điều trị TRSM. Đây là cơ sở đưa ra những khuyến cáotrong việc áp dụng một cách an toàn, hiệu quả phù hợp với hoàncảnh thực tiễn của nước ta là mục đích của luận án.4. Bố cục luận án Luận án gồm 124 trang. Ngoài phần đặt vấn đề (2 trang), phầnkết luận (2 trang) và phần kiến nghị (1 trang) còn có 4 chương, baogồm: Chương 1: Tổng quan 37 trang; Chương 2: Đối tượng vàphương pháp nghiên cứu 18 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu31 trang; Chương 4: Bàn luận 29 trang. Luận án gồm 37 bảng; 7hình; 16 biểu đồ và 196 tài liệu tham khảo (Tiếng Việt:37; TiếngAnh:150; Tiếng Pháp: 9). Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ TRSM BẰNG PTNS TRONG NƢỚC Các công trình công bố trong nước về áp dụng PTNS trongđiều trị TRSM có nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Bắc năm 2003báo cáo bước đầu ứng dụng nội soi trong điều trị trên 10 bệnhnhân TRSM trong đó 7 trường hợp tắc ruột do dây chằng và tác giảthành công điều trị bằng PTNS nội soi trên cả 10 trường hợp.Nghiên cứu của Nguyễn Tăng Miên năm 2006 công bố thànhcông trên 6 trường hợp TRSM với 25% bệnh nhân có tiền sử mổtrên một lần. Tiếp theo là một loạt các bài báo sử dụng PTNS trongđiều trị TRSM của các tác giả tạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị tắc ruột sau mổBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI DƢƠNG TRỌNG HIỀN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOITRONG ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ Chuyên ngành : NGOẠI TIÊU HÓA Mã số : 62720125 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2014Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘINgười hướng dẫn khoa học:GS.TS. Hà Văn QuyếtPhản biện 1: GS. TS. Nguyễn Ngọc BíchPhản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Cường ThịnhPhản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Xuân HùngLuận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp TrườngTổ chức tại …………………………………..Vào hồi ….giờ, ngày ….tháng….năm ….Có thể tìm hiểu luận án tại : - Thư viện Quốc gia - Thư viện Thông tin Y học Trung ương - Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội - Thư viện Bệnh viện Việt Đức DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN1. Dương Trọng Hiền, Hà Văn Quyết(2008), “ Kết quả bước đầu điều trị tắc ruột sau mổ bằng phẫu thuật nội soi”, Ngoại khoa, 5, tr. 19 – 25.2. Dương Trọng Hiền, Hà Văn Quyết, Trần Bình Giang (2010), “Điều trị tắc ruột sau mổ bằng phẫu thuật nội soi”, Ngoại khoa, 4-5-6, tr. 145 – 153.3. Dương Trọng Hiền, Hà Văn Quyết, Trần Bình Giang(2012), “ Kết quả điều trị tắc ruột sau mổ bằng phẫu thuật nội soi”, Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam, 2, tr. 70 – 76. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN1. Đặt vấn đề Khoảng 93% tới 100% bệnh nhân trải qua phẫu thuật bụngđều có dính sau mổ. Tắc ruột chiếm tới 5% tổng số cấp cứu ngoạikhoa nói chung và chiếm 20% cấp cứu bụng nói riêng. Trong sốbệnh nhân tắc ruột này thì nguyên nhân dính chiếm từ 65% tới75%. PTNS đã có cuộc cách mạng ứng dụng điều trị nhiều bệnh lýngoại khoa và nâng cao chất lượng điều trị. PTNS điều trị TRSMđược tin làm giảm nguy cơ gây dính so với mổ mở trên thựcnghiệm và lâm sàng. Thêm vào đó trang thiết bị dùng trong PTNSngày càng hoàn thiện và kinh nghiệm áp dụng PTNS trong điềukiện phẫu thuật cấp cứu dần được tích lũy đã hướng việc áp dụngPTNS điều trị TRSM có thể thực hiện được ở một số trường hợp. Các phẫu thuật viên nhận thấy với ưu điểm ít gây thương tổnkhi thực hiện PTNS dẫn tới các ưu điểm như: giảm đau sau mổ,tính thẩm mỹ cao, sớm phục hồi chức năng lưu thông tiêu hóa vàthời gian nằm viện ngắn nên dần thay thế một số trường hợp trướcđây chỉ định phẫu thuật mổ mở kinh điển. Khả năng thực hiện, tínhan toàn ứng dụng PTNS trong điều trị tắc ruột do dính đã đượcđánh giá qua nhiều nghiên cứu nhưng kết quả còn nhiều khác biệtđáng kể. Tình hình đó phản ánh thông qua số lượng nghiên cứukhiêm tốn trong hai mươi năm qua kể từ công bố ca PTNS thànhcông đầu tiên của Clotteau năm 1990, với số lượng bệnh nhân cònhạn chế trong các mẫu nghiên cứu cũng như phần lớn các tác giảhạn chế trong thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu nên tính thuyếtphục chưa cao. 1. Đánh giá kết quả sớm áp dụng PTNS trong điều trị TRSM thông qua: Tỷ lệ thành công, tai biến, biến chứng điều trị TRSM bằng PTNS. 2. Xác định các yếu tố tiên lượng khả năng áp dụng thành công PTNS vào điều trị TRSM2. Tính cấp thiết của đề tài Khoảng 93% tới 100% bệnh nhân trải qua phẫu thuật bụngđều có dính sau mổ. Tắc ruột chiếm tới 5% tổng số cấp cứu ngoạikhoa nói chung và chiếm 20% cấp cứu bụng nói riêng. Trong sốbệnh nhân tắc ruột này thì nguyên nhân dính chiếm từ 65% tới75%.Thực hiện PTNS dẫn tới các ưu điểm như: giảm đau sau mổ,tính thẩm mỹ cao, sớm phục hồi chức năng lưu thông tiêu hóa vàthời gian nằm viện ngắn nên dần thay thế một số trường hợp trướcđây chỉ định phẫu thuật mổ mở kinh điển. Khả năng thực hiện, tínhan toàn ứng dụng PTNS trong điều trị tắc ruột do dính đã đượcđánh giá qua các nghiên cứu nhưng kết quả còn nhiều khác biệtđáng kể. Tình hình đó phản ánh thông qua số lượng nghiên cứukhiêm tốn trong hai mươi năm qua kể từ công bố ca PTNS thànhcông đầu tiên của Clotteau năm 1990, với số lượng bệnh nhân cònhạn chế trong các mẫu nghiên cứu cũng như phần lớn các tác giảhạn chế trong thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu nên tính thuyếtphục chưa cao. Chính vì vậy cần thực hiện nghiên cứu đánh giá độan toàn và khả năng thực hiện điều trị TRSM bằng PTNS tronghoàn cảnh và điều kiện cấp cứu tại Việt Nam.3. Những đóng góp mới của luận án * Đánh giá về khả năng điều trị TRSM bằng PTNS: khả năngthành công, tỷ lệ tai biến trong mổ, tỷ lệ biến chứngsau mổ . * Xác định các yếu tố tiên lượng khả năng áp dụng thành côngPTNS vào điều trị TRSM. Đây là cơ sở đưa ra những khuyến cáotrong việc áp dụng một cách an toàn, hiệu quả phù hợp với hoàncảnh thực tiễn của nước ta là mục đích của luận án.4. Bố cục luận án Luận án gồm 124 trang. Ngoài phần đặt vấn đề (2 trang), phầnkết luận (2 trang) và phần kiến nghị (1 trang) còn có 4 chương, baogồm: Chương 1: Tổng quan 37 trang; Chương 2: Đối tượng vàphương pháp nghiên cứu 18 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu31 trang; Chương 4: Bàn luận 29 trang. Luận án gồm 37 bảng; 7hình; 16 biểu đồ và 196 tài liệu tham khảo (Tiếng Việt:37; TiếngAnh:150; Tiếng Pháp: 9). Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ TRSM BẰNG PTNS TRONG NƢỚC Các công trình công bố trong nước về áp dụng PTNS trongđiều trị TRSM có nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Bắc năm 2003báo cáo bước đầu ứng dụng nội soi trong điều trị trên 10 bệnhnhân TRSM trong đó 7 trường hợp tắc ruột do dây chằng và tác giảthành công điều trị bằng PTNS nội soi trên cả 10 trường hợp.Nghiên cứu của Nguyễn Tăng Miên năm 2006 công bố thànhcông trên 6 trường hợp TRSM với 25% bệnh nhân có tiền sử mổtrên một lần. Tiếp theo là một loạt các bài báo sử dụng PTNS trongđiều trị TRSM của các tác giả tạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án tiến sĩ Luận án tiến sĩ Y học Chuyên ngành Y học Ngoại tiêu hóa Phẫu thuật nội soi tắc ruột sau mổ Điều trị tắc ruột sau mổTài liệu liên quan:
-
205 trang 447 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 393 1 0 -
174 trang 358 0 0
-
206 trang 310 2 0
-
228 trang 276 0 0
-
32 trang 248 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 241 0 0 -
208 trang 230 0 0
-
27 trang 209 0 0
-
27 trang 201 0 0