![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u vùng đầu tụy
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 736.78 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u vùng đầu tụy" được nghiên cứu với mục tiêu: Xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính 320 dãy trong chẩn đoán giai đoạn bệnh và tiên lượng khả năng phẫu thuật u vùng đầu tuỵ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u vùng đầu tụyBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNGVIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 PHẠM MINH CHI NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN U VÙNG ĐẦU TUỴ Chuyên n n : Điện quan v Y ọc ạt n ân M số : 9720111 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC H Nội – 2024 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108N ười ướn dẫn k oa ọc: 1. PGS.TS Đỗ Đức Cường 2. PGS.TS. Triệu Triều DươngP ản biện: 1. 2. 3.Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.Vào hồi 14 giờ 00 ngày tháng năm 2024Có t ể tìm iểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ1. Phạm Minh Chi, Đỗ Đức Cường, Triệu Triều Dương (2024). Nghiên cứu một số đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u vùng đầu tụy. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108, 19 (số 4),105-111.2. Phạm Minh Chi, Đỗ Đức Cường, Triệu Triều Dương (2024). Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán giai đoạn bệnh và tiên lượng khả năng phẫu thuật u vùng đầu tụy. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108, 19 (số 4), 112-117. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Hoa Kỳ, hàng năm có trên 30.000 bệnh nhân tử vong do uvùng đầu tuỵ. Chẩn đoán sớm nhóm bệnh này thường khó khăn vì khiđã có biểu hiện lâm sàng thường bệnh nhân đã ở giai đoạn muộn: chỉ 10-15% bệnh nhân đến viện còn chỉ định phẫu thuật. Chụp cắt lớp vi tính(CLVT) là phương pháp ngày càng được áp dụng phổ biến và rộngrãi trong chẩn đoán bệnh lý u vùng đầu tụy. Chụp CLVT đa dãy đầuthu với các ưu điểm như tái tạo đa mặt phẳng với bề dày lát cắtmỏng, độ phân giải cao, đặc biệt máy chụp CLVT 320 dãy có tốc độvòng quay nhanh và khoảng che phủ rộng, đã khắc phục một sốnhược điểm của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác. ChụpCLVT đa dãy ngoài khả năng chẩn đoán vị trí, kích thước khối u cònđánh giá tình trạng xâm lấn hạch, mạch máu, di căn gan, tụy, phúcmạc, phân loại giai đoạn bệnh, dự kiến phương pháp điều trị,… Cácnghiên cứu trước đây về bệnh lý u vùng đầu tuỵ trên thế giới và ViệtNam vẫn còn một số khó khăn cần giải quyết. Đó là tỉ lệ phát hiệnbệnh và tỉ lệ đánh giá chính xác xâm lấn mạch máu chưa cao, sốtrường hợp phát hiện ở giai đoạn sớm hoặc chưa được đánh giá chínhxác giai đoạn bệnh và khả năng phẫu thuật còn nhiều,… Chính vìnhững lý do đã nêu ở trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với haimục tiêu:1. Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính 320 dãy u vùng đầu tuỵ.2. Xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính 320 dãy trong chẩn đoán giai đoạn bệnh và iên lượng khả năng phẫu thuật u vùng đầu tuỵ. 2 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án có giá trị về mặt khoa học cũng như thực tiễn lâm sàngtrong việc ứng dụng chụp CLVT đa dãy để chẩn đoán chi tiết u vùngđầu tuỵ, giúp các bác sĩ lâm sàng lựa chọn phương án điều trị phùhợp. Kết quả của luận án đã nêu chi tiết các đặc điểm hình ảnh cắtlớp vi tính 320 dãy của u vùng đầu tuỵ cũng như các đặc điểm giúpphân biệt các loại u vùng đầu tuỵ. Việc kết hợp đánh giá chu vi, chiềudài tiếp xúc của khối u với mạch máu và tính chất biến dạng củamạch đã giúp tăng độ chính xác trong chẩn đoán xâm lấn mạch máu.CLVT 320 dãy có độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị dự báodương tính, giá trị dự báo âm tính trong chẩn đoán xâm lấn mạchmáu tương ứng là 86,7%, 98,3%, 95,9%, 92,9% và 96,6%. Bên cạnhviệc đánh giá xâm lấn mạch máu, chụp CLVT 320 dãy có giá trị caotrong việc đánh giá chính xác giai đoạn bệnh gồm đánh giá xâm lấntại chỗ, đánh giá di căn hạch, di căn xa. Chụp CLVT 320 dãy đã giúptăng độ chính xác trong tiên lượng khả năng phẫu thuật u vùng đầutuỵ. CLVT 320 dãy có độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 75,0%, giá trịdự báo dương tính 94,3%, giá trị dự báo âm tính 100%, độ chínhxác 94,5% trong đánh giá khả năng phẫu thuật u vùng đầu tuỵ.Những kết quả thu được từ luận án là bằng chứng lâm sàng ở cơ sở ykhoa đầu ngành trên cả nước nên rất có ý nghĩa trong thực hành lâmsàng cũng như có độ tin cậy cao. Hai bài báo liên quan đến luận ánđược công bố trên tạp chí Y được Lâm sàng 108. Luận án gồm 129 trang, trong đó đặt vấn đề 2 trang, tổng quan 37trang, đối tượng và phương pháp 20 trang, kết quả 28 trang, bàn luận39 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1 trang. Luận án trích dẫn 136 tàiliệu tham khảo (tiếng Anh và tiếng Việt) 3 C ươn 1 TỔNG QUAN1.1. CHẨN ĐOÁN CLVT CÁC KHỐI U VÙNG ĐẦU TUỴ1.1.1. Chẩn đoán u: Chẩn đoán CLVT các khối u vùng đầu tụy dựavào các dấu hiệu trực tiếp đó là các hình ảnh khối u đầu tụy, u đoạnthấp ống mật chủ, u bóng Vater, u tá tràng quanh bóng Vater. Đồngthời việc chẩn đoán cũng dựa vào dấu hiệu gián tiếp đó là giãn đườngmật, giãn ống tụy chính. Ngoài ra CLVT còn cho phép đánh giá mứcđộ lan rộng của khối u sang các tổ chức lân cận. Điều này rất có ýnghĩa trong việc tiên lượng và dự kiến chiến lược điều trị. Dấu iệu trực tiếp: + U đầu tụy: U đầu tụy điển hình là khối tổn thương có ranh giớikhông rõ, giảm tỷ trọng ở thì trước tiêm, tăng quang kém hơn so vớinhu mô tụy lành xung quanh do đó giảm tỷ trọng ở thì động mạchtrong 75 - 90% các trường hợp, nhưng có thể trở nên đồng tỷ trọng ởthì muộn. Các khối u nhỏ hơn 2 cm có thể khó phát hiện trên CLVTcó tiêm thuốc cản quang. Hình 1.1. Hình ảnh khối u đầu tuỵ (mũi tên) trên lát cắt ngang + U đoạn thấp OMC: đối với các u đoạn thấp OMC ở giai đoạnsớm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u vùng đầu tụyBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNGVIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 PHẠM MINH CHI NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN U VÙNG ĐẦU TUỴ Chuyên n n : Điện quan v Y ọc ạt n ân M số : 9720111 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC H Nội – 2024 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108N ười ướn dẫn k oa ọc: 1. PGS.TS Đỗ Đức Cường 2. PGS.TS. Triệu Triều DươngP ản biện: 1. 2. 3.Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.Vào hồi 14 giờ 00 ngày tháng năm 2024Có t ể tìm iểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ1. Phạm Minh Chi, Đỗ Đức Cường, Triệu Triều Dương (2024). Nghiên cứu một số đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u vùng đầu tụy. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108, 19 (số 4),105-111.2. Phạm Minh Chi, Đỗ Đức Cường, Triệu Triều Dương (2024). Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán giai đoạn bệnh và tiên lượng khả năng phẫu thuật u vùng đầu tụy. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108, 19 (số 4), 112-117. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Hoa Kỳ, hàng năm có trên 30.000 bệnh nhân tử vong do uvùng đầu tuỵ. Chẩn đoán sớm nhóm bệnh này thường khó khăn vì khiđã có biểu hiện lâm sàng thường bệnh nhân đã ở giai đoạn muộn: chỉ 10-15% bệnh nhân đến viện còn chỉ định phẫu thuật. Chụp cắt lớp vi tính(CLVT) là phương pháp ngày càng được áp dụng phổ biến và rộngrãi trong chẩn đoán bệnh lý u vùng đầu tụy. Chụp CLVT đa dãy đầuthu với các ưu điểm như tái tạo đa mặt phẳng với bề dày lát cắtmỏng, độ phân giải cao, đặc biệt máy chụp CLVT 320 dãy có tốc độvòng quay nhanh và khoảng che phủ rộng, đã khắc phục một sốnhược điểm của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác. ChụpCLVT đa dãy ngoài khả năng chẩn đoán vị trí, kích thước khối u cònđánh giá tình trạng xâm lấn hạch, mạch máu, di căn gan, tụy, phúcmạc, phân loại giai đoạn bệnh, dự kiến phương pháp điều trị,… Cácnghiên cứu trước đây về bệnh lý u vùng đầu tuỵ trên thế giới và ViệtNam vẫn còn một số khó khăn cần giải quyết. Đó là tỉ lệ phát hiệnbệnh và tỉ lệ đánh giá chính xác xâm lấn mạch máu chưa cao, sốtrường hợp phát hiện ở giai đoạn sớm hoặc chưa được đánh giá chínhxác giai đoạn bệnh và khả năng phẫu thuật còn nhiều,… Chính vìnhững lý do đã nêu ở trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với haimục tiêu:1. Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính 320 dãy u vùng đầu tuỵ.2. Xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính 320 dãy trong chẩn đoán giai đoạn bệnh và iên lượng khả năng phẫu thuật u vùng đầu tuỵ. 2 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án có giá trị về mặt khoa học cũng như thực tiễn lâm sàngtrong việc ứng dụng chụp CLVT đa dãy để chẩn đoán chi tiết u vùngđầu tuỵ, giúp các bác sĩ lâm sàng lựa chọn phương án điều trị phùhợp. Kết quả của luận án đã nêu chi tiết các đặc điểm hình ảnh cắtlớp vi tính 320 dãy của u vùng đầu tuỵ cũng như các đặc điểm giúpphân biệt các loại u vùng đầu tuỵ. Việc kết hợp đánh giá chu vi, chiềudài tiếp xúc của khối u với mạch máu và tính chất biến dạng củamạch đã giúp tăng độ chính xác trong chẩn đoán xâm lấn mạch máu.CLVT 320 dãy có độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị dự báodương tính, giá trị dự báo âm tính trong chẩn đoán xâm lấn mạchmáu tương ứng là 86,7%, 98,3%, 95,9%, 92,9% và 96,6%. Bên cạnhviệc đánh giá xâm lấn mạch máu, chụp CLVT 320 dãy có giá trị caotrong việc đánh giá chính xác giai đoạn bệnh gồm đánh giá xâm lấntại chỗ, đánh giá di căn hạch, di căn xa. Chụp CLVT 320 dãy đã giúptăng độ chính xác trong tiên lượng khả năng phẫu thuật u vùng đầutuỵ. CLVT 320 dãy có độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 75,0%, giá trịdự báo dương tính 94,3%, giá trị dự báo âm tính 100%, độ chínhxác 94,5% trong đánh giá khả năng phẫu thuật u vùng đầu tuỵ.Những kết quả thu được từ luận án là bằng chứng lâm sàng ở cơ sở ykhoa đầu ngành trên cả nước nên rất có ý nghĩa trong thực hành lâmsàng cũng như có độ tin cậy cao. Hai bài báo liên quan đến luận ánđược công bố trên tạp chí Y được Lâm sàng 108. Luận án gồm 129 trang, trong đó đặt vấn đề 2 trang, tổng quan 37trang, đối tượng và phương pháp 20 trang, kết quả 28 trang, bàn luận39 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1 trang. Luận án trích dẫn 136 tàiliệu tham khảo (tiếng Anh và tiếng Việt) 3 C ươn 1 TỔNG QUAN1.1. CHẨN ĐOÁN CLVT CÁC KHỐI U VÙNG ĐẦU TUỴ1.1.1. Chẩn đoán u: Chẩn đoán CLVT các khối u vùng đầu tụy dựavào các dấu hiệu trực tiếp đó là các hình ảnh khối u đầu tụy, u đoạnthấp ống mật chủ, u bóng Vater, u tá tràng quanh bóng Vater. Đồngthời việc chẩn đoán cũng dựa vào dấu hiệu gián tiếp đó là giãn đườngmật, giãn ống tụy chính. Ngoài ra CLVT còn cho phép đánh giá mứcđộ lan rộng của khối u sang các tổ chức lân cận. Điều này rất có ýnghĩa trong việc tiên lượng và dự kiến chiến lược điều trị. Dấu iệu trực tiếp: + U đầu tụy: U đầu tụy điển hình là khối tổn thương có ranh giớikhông rõ, giảm tỷ trọng ở thì trước tiêm, tăng quang kém hơn so vớinhu mô tụy lành xung quanh do đó giảm tỷ trọng ở thì động mạchtrong 75 - 90% các trường hợp, nhưng có thể trở nên đồng tỷ trọng ởthì muộn. Các khối u nhỏ hơn 2 cm có thể khó phát hiện trên CLVTcó tiêm thuốc cản quang. Hình 1.1. Hình ảnh khối u đầu tuỵ (mũi tên) trên lát cắt ngang + U đoạn thấp OMC: đối với các u đoạn thấp OMC ở giai đoạnsớm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Luận án Tiến sĩ Y học Chẩn đoán u vùng đầu tụy Y học hạt nhân Chụp cắt lớp vi tính đa dãy Phẫu thuật u vùng đầu tụyTài liệu liên quan:
-
205 trang 438 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 392 1 0 -
174 trang 353 0 0
-
206 trang 310 2 0
-
228 trang 275 0 0
-
32 trang 243 0 0
-
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 240 0 0 -
208 trang 226 0 0
-
27 trang 206 0 0
-
27 trang 197 0 0