Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nửa môđun trên nửa vành có đơn vị
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.74 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nửa vành và nửa môđun trên nửa vành đang được nhiều nhà toán học quan tâm khảo sát. Mục tiêu của luận văn "Nửa môđun trên nửa vành có đơn vị" là nhằm nghiên cứu cấu trúc đại số của nửa môđun trên nửa vành có đơn vị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nửa môđun trên nửa vành có đơn vị12Công trình ñược hoàn thành tạiĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Gia ĐịnhNGUYỄN THỊ BÍCH TRANGPhản biện 1: GS. TSKH. Nguyễn Văn Mậu.Phản biện 2:TS. Nguyễn Ngọc Châu.NỬA MÔĐUNTRÊN NỬA VÀNH CÓ ĐƠN VỊLuận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp thạc sĩPhương pháp toán sơ cấp họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 26Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấptháng 11 năm 2011.Mã số: 60. 46. 40TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌCĐà Nẵng – Năm 2011Có thể tìm hiểu luận văn tại:-Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng-Trường Đại học sư phạm, Đại học Đà Nẵng1MỞ ĐẦU1. Lý do chọn của ñề tàiNửa vành và nửa môñun trên nửa vành ñang ñược nhiều nhà2- Tổng quan các kết quả của các tác giả ñã nghiên cứu liênquan ñến Cấu trúc ñại số của nửa môñun trên nửa vành có ñơn vị .- Chứng minh chi tiết và làm rõ một số mệnh ñề, cũng nhưtoán học quan tâm khảo sát. Nửa vành và nửa môñun trên chúng ñãñưa ra một số ví dụ minh hoạ ñặc sắc.trở thành một công cụ quan trọng trong toán học ứng dụng và khoa6. Nội dung của luận vănhọc máy tính. Xuất phát từ nhu cầu phát triển và tính thời sự của lýNgoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 2 chương:thuyết nửa môñun và các ứng dụng của nó, chúng tôi quyết ñịnhChương 1: Các ñặc trưng của nửa vành ;chọn ñề tài với tên: Nửa môñun trên nửa vành có ñơn vị ñể tiếnChương 2 : Nửa môñun trên nửa vành có ñơn vị.hành nghiên cứu.2. Mục ñích nghiên cứuMục ñích của luận văn nhằm nghiên cứu cấu trúc ñại số củanửa môñun trên nửa vành có ñơn vị.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứuĐối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài là khảo sát, phântích, tổng hợp và làm sáng tỏ các kết quả trong các bài báo khoa họcvề các ñặc trưng của nửa vành, nửa môñun, ñồng cấu và ñẳng cấucủa nửa vành, nửa môñun, nửa môñun tự do, xạ ảnh và nội xạ, ñượccông bố vào những năm gần ñây, ñể từ ñó tạo ra ñược tài liệu cầnthiết và những ñề xuất hữu ích ñáp ứng trong việc nghiên cứu lýthuyết nửa môñun.4. Phương pháp nghiên cứu- Thu thập các bài báo khoa học của các tác giả nghiên cứuliên quan ñến Lý thuyết nửa môñun.- Thể hiện tường minh các kết quả nghiên cứu trong ñề tài.- Tham gia các buổi seminar hằng tuần ñể trao ñổi các kếtquả ñang nghiên cứu.5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài:3Chương 1CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NỬA VÀNH4Thông thường, ta sẽ ký hiệu 1 thay cho 1R khi không có sựnhầm lẫn. Lưu ý rằng nếu 1 = 0 thì r = r1 = r0 = 0 với mỗi phần tử r1.1. Khái niệm nửa vànhcủa R và vì vậy R = {0}. Để tránh trường hợp tầm thường này, ta sẽ1.1.1. Định nghĩaMột nửa nhóm là một cặp (M, ∗ ) gồm một tập khác rỗng Mgiả sử mọi vành ñược xét là không tầm thường, nghĩa làvà một phép toán ∗ có tính chất kết hợp xác ñịnh trên M. Nếu M là1.1.3. Mệnh ñề(5) 1 ≠ 0 .một nửa nhóm mà trong ñó tồn tại một phần tử e thỏa mãn m ∗ e =Một tập R chứa hai phần tử phân biệt 0 và 1 mà trên ñó cóe ∗ m = m với mọi m ∈ M thì M ñược gọi là một vị nhóm có phần tửhai phép toán + và ⋅ ñược xác ñịnh là một nửa vành giao hoán cóñơn vị e. Phần tử này dễ dàng thấy ñược là duy nhất và thường ñượcñơn vị khi và chỉ khi các ñiều kiện sau ñược thỏa mãn với mọi a, b,ký hiệu là 1M. Lưu ý rằng một nửa nhóm (M, ∗ ) mà không là một vịnhóm có thể nhúng ñược vào một vị nhóm M = M ∪ {e} , trong ñó elà phần tử nào ñó không thuộc M và phép toán ∗ ñược mở rộng ñếnmột phép toán trên M’ bởi e ∗ m’ =m’ ∗ e = m’ với mọi m’ ∈ M’. Mộtphần tử m của M là lũy ñẳng nếu m ∗ m = m. Một nửa nhóm (M, ∗ )là giao hoán nếu m ∗ m’ = m’ ∗ m với mọi m, m’ ∈ M.1.1.2. Định nghĩaMột nửa vành (t.ư. nửa vành có ñơn vị) là một tập khácc, d, e ∈ R :(1) a + 0 = 0 + a = a;(2) a1 = a;(3) 0a = 0;(4) [(ae + b) + c]d = db + [a(ed) + cd].1.1.4. Chú ýỞ ñây, ta sẽ quan tâm chủ yếu ñến nửa vành có ñơn vị và sẽñể ý ñến nửa vành khi cần thiết. Lưu ý rằng nếu (R, +, ⋅ ) là một nửavành thì ta có thể nhúng chính tắc nó vào một nửa vành theo cáchrỗng R trên ñó có hai phép toán ký hiệu cộng và nhân ñược xác ñịnhsau: gọi S = R ×sao cho các ñiều kiện sau ñược thỏa mãn:( r+r’, n+n’) và ( r, n) ⋅ (r’, n’) = (nr’+n’r+rr’, nn’). Khi ñó (S,+, ⋅ )(1) (R, +) là một vị nhóm giao hoán với phần tử trung hòa0;(2) (R, ⋅ ) là một nửa nhóm (t.ư. vị nhóm với phần tử trunghòa 1R);(3) Phép nhân phân phối hai phía ñối với phép cộng;(4) 0r = 0 = r0 với mọi r ∈ R ., phép cộng và phép nhân trên S là (r, n)+(r’, n’) =có thể dễ dàng kiểm tra là một nửa vành có ñơn vị. Nửa vành S ñượcgọi là mở rộng Dorroh của R bởi.Một tập con S của một nửa vành R ñược gọi là một nửa vànhcon của R nếu S chứa 0 và ñóng ñối với hai phép toán trên R. Nếu Rcó ñơn vị và S chứa 1 thì S ñược gọi là một nửa vành con có ñơn vị56R. Chẳng hạn, P(R) = {0} ∪ {r + 1| r ∈ R} là một nửa vành con cóa+c ⇒ b = c trong R. Ta sẽ ký hiệu tập gồm tất cả các phần tử giảnñơn vị của R.ước ñược của R là K+(R). Tập này khác rỗng vìV ( R) ⊂ K + ( R) .Nếu R là một nửa vành và S là một nửa vành con của R mà làMột phần tử vô hạn của một nửa vành có ñơn vị là không bao giờnửa vành có ñơn vị e thì tập R ×S với hai phép toán cộng và nhângiản ước ñược. Ngoài ra, K+(R) dễ dàng ñược thấy rằng ñóng ñối vớicho bởi (r, s) + (r’, s’) = (r + r’, s + s’), (r, s) ⋅ (r’, s’) = ( rs’ + sr’ +phép cộng. Vì vậy K+(R) là một vị nhóm con của vị nhóm cộngrr’, ss’) là một nửa vành con có ñơn vị (0, e), gọi là mở rộng Dorroh(R,+). Nếu K+(R)=R thì nửa vành có ñơn vị R ñược gọi là giản ước.của R bởi S.Lưu ý rằng1.1.5. Định nghĩañẳng cộng không có phần tử giản ước ñược không tầm thường.I + ( R ) ∩ K + ( R ) = {0}nên nửa vành có ñơn vị lũy1.1.6. Ví dụ1.1.7. Ví dụ1.1.8. Định nghĩaCho a là một phần tử của một nửa vành có ñơn vị R. Một phần tử b1.1.9. Ví dụ1) Nửa vành có ñơn vịVì vậy ta có thể cócủa R ñược gọi là một nghịch ñảo cộng của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nửa môđun trên nửa vành có đơn vị12Công trình ñược hoàn thành tạiĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGNgười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Gia ĐịnhNGUYỄN THỊ BÍCH TRANGPhản biện 1: GS. TSKH. Nguyễn Văn Mậu.Phản biện 2:TS. Nguyễn Ngọc Châu.NỬA MÔĐUNTRÊN NỬA VÀNH CÓ ĐƠN VỊLuận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp thạc sĩPhương pháp toán sơ cấp họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 26Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấptháng 11 năm 2011.Mã số: 60. 46. 40TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌCĐà Nẵng – Năm 2011Có thể tìm hiểu luận văn tại:-Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng-Trường Đại học sư phạm, Đại học Đà Nẵng1MỞ ĐẦU1. Lý do chọn của ñề tàiNửa vành và nửa môñun trên nửa vành ñang ñược nhiều nhà2- Tổng quan các kết quả của các tác giả ñã nghiên cứu liênquan ñến Cấu trúc ñại số của nửa môñun trên nửa vành có ñơn vị .- Chứng minh chi tiết và làm rõ một số mệnh ñề, cũng nhưtoán học quan tâm khảo sát. Nửa vành và nửa môñun trên chúng ñãñưa ra một số ví dụ minh hoạ ñặc sắc.trở thành một công cụ quan trọng trong toán học ứng dụng và khoa6. Nội dung của luận vănhọc máy tính. Xuất phát từ nhu cầu phát triển và tính thời sự của lýNgoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 2 chương:thuyết nửa môñun và các ứng dụng của nó, chúng tôi quyết ñịnhChương 1: Các ñặc trưng của nửa vành ;chọn ñề tài với tên: Nửa môñun trên nửa vành có ñơn vị ñể tiếnChương 2 : Nửa môñun trên nửa vành có ñơn vị.hành nghiên cứu.2. Mục ñích nghiên cứuMục ñích của luận văn nhằm nghiên cứu cấu trúc ñại số củanửa môñun trên nửa vành có ñơn vị.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứuĐối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài là khảo sát, phântích, tổng hợp và làm sáng tỏ các kết quả trong các bài báo khoa họcvề các ñặc trưng của nửa vành, nửa môñun, ñồng cấu và ñẳng cấucủa nửa vành, nửa môñun, nửa môñun tự do, xạ ảnh và nội xạ, ñượccông bố vào những năm gần ñây, ñể từ ñó tạo ra ñược tài liệu cầnthiết và những ñề xuất hữu ích ñáp ứng trong việc nghiên cứu lýthuyết nửa môñun.4. Phương pháp nghiên cứu- Thu thập các bài báo khoa học của các tác giả nghiên cứuliên quan ñến Lý thuyết nửa môñun.- Thể hiện tường minh các kết quả nghiên cứu trong ñề tài.- Tham gia các buổi seminar hằng tuần ñể trao ñổi các kếtquả ñang nghiên cứu.5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài:3Chương 1CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NỬA VÀNH4Thông thường, ta sẽ ký hiệu 1 thay cho 1R khi không có sựnhầm lẫn. Lưu ý rằng nếu 1 = 0 thì r = r1 = r0 = 0 với mỗi phần tử r1.1. Khái niệm nửa vànhcủa R và vì vậy R = {0}. Để tránh trường hợp tầm thường này, ta sẽ1.1.1. Định nghĩaMột nửa nhóm là một cặp (M, ∗ ) gồm một tập khác rỗng Mgiả sử mọi vành ñược xét là không tầm thường, nghĩa làvà một phép toán ∗ có tính chất kết hợp xác ñịnh trên M. Nếu M là1.1.3. Mệnh ñề(5) 1 ≠ 0 .một nửa nhóm mà trong ñó tồn tại một phần tử e thỏa mãn m ∗ e =Một tập R chứa hai phần tử phân biệt 0 và 1 mà trên ñó cóe ∗ m = m với mọi m ∈ M thì M ñược gọi là một vị nhóm có phần tửhai phép toán + và ⋅ ñược xác ñịnh là một nửa vành giao hoán cóñơn vị e. Phần tử này dễ dàng thấy ñược là duy nhất và thường ñượcñơn vị khi và chỉ khi các ñiều kiện sau ñược thỏa mãn với mọi a, b,ký hiệu là 1M. Lưu ý rằng một nửa nhóm (M, ∗ ) mà không là một vịnhóm có thể nhúng ñược vào một vị nhóm M = M ∪ {e} , trong ñó elà phần tử nào ñó không thuộc M và phép toán ∗ ñược mở rộng ñếnmột phép toán trên M’ bởi e ∗ m’ =m’ ∗ e = m’ với mọi m’ ∈ M’. Mộtphần tử m của M là lũy ñẳng nếu m ∗ m = m. Một nửa nhóm (M, ∗ )là giao hoán nếu m ∗ m’ = m’ ∗ m với mọi m, m’ ∈ M.1.1.2. Định nghĩaMột nửa vành (t.ư. nửa vành có ñơn vị) là một tập khácc, d, e ∈ R :(1) a + 0 = 0 + a = a;(2) a1 = a;(3) 0a = 0;(4) [(ae + b) + c]d = db + [a(ed) + cd].1.1.4. Chú ýỞ ñây, ta sẽ quan tâm chủ yếu ñến nửa vành có ñơn vị và sẽñể ý ñến nửa vành khi cần thiết. Lưu ý rằng nếu (R, +, ⋅ ) là một nửavành thì ta có thể nhúng chính tắc nó vào một nửa vành theo cáchrỗng R trên ñó có hai phép toán ký hiệu cộng và nhân ñược xác ñịnhsau: gọi S = R ×sao cho các ñiều kiện sau ñược thỏa mãn:( r+r’, n+n’) và ( r, n) ⋅ (r’, n’) = (nr’+n’r+rr’, nn’). Khi ñó (S,+, ⋅ )(1) (R, +) là một vị nhóm giao hoán với phần tử trung hòa0;(2) (R, ⋅ ) là một nửa nhóm (t.ư. vị nhóm với phần tử trunghòa 1R);(3) Phép nhân phân phối hai phía ñối với phép cộng;(4) 0r = 0 = r0 với mọi r ∈ R ., phép cộng và phép nhân trên S là (r, n)+(r’, n’) =có thể dễ dàng kiểm tra là một nửa vành có ñơn vị. Nửa vành S ñượcgọi là mở rộng Dorroh của R bởi.Một tập con S của một nửa vành R ñược gọi là một nửa vànhcon của R nếu S chứa 0 và ñóng ñối với hai phép toán trên R. Nếu Rcó ñơn vị và S chứa 1 thì S ñược gọi là một nửa vành con có ñơn vị56R. Chẳng hạn, P(R) = {0} ∪ {r + 1| r ∈ R} là một nửa vành con cóa+c ⇒ b = c trong R. Ta sẽ ký hiệu tập gồm tất cả các phần tử giảnñơn vị của R.ước ñược của R là K+(R). Tập này khác rỗng vìV ( R) ⊂ K + ( R) .Nếu R là một nửa vành và S là một nửa vành con của R mà làMột phần tử vô hạn của một nửa vành có ñơn vị là không bao giờnửa vành có ñơn vị e thì tập R ×S với hai phép toán cộng và nhângiản ước ñược. Ngoài ra, K+(R) dễ dàng ñược thấy rằng ñóng ñối vớicho bởi (r, s) + (r’, s’) = (r + r’, s + s’), (r, s) ⋅ (r’, s’) = ( rs’ + sr’ +phép cộng. Vì vậy K+(R) là một vị nhóm con của vị nhóm cộngrr’, ss’) là một nửa vành con có ñơn vị (0, e), gọi là mở rộng Dorroh(R,+). Nếu K+(R)=R thì nửa vành có ñơn vị R ñược gọi là giản ước.của R bởi S.Lưu ý rằng1.1.5. Định nghĩañẳng cộng không có phần tử giản ước ñược không tầm thường.I + ( R ) ∩ K + ( R ) = {0}nên nửa vành có ñơn vị lũy1.1.6. Ví dụ1.1.7. Ví dụ1.1.8. Định nghĩaCho a là một phần tử của một nửa vành có ñơn vị R. Một phần tử b1.1.9. Ví dụ1) Nửa vành có ñơn vịVì vậy ta có thể cócủa R ñược gọi là một nghịch ñảo cộng của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Luận văn Thạc sĩ Khoa học Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Nửa môđun trên nửa vành Cấu trúc đại số Toán sơ cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
30 trang 551 0 0
-
26 trang 286 0 0
-
26 trang 273 0 0
-
25 trang 179 0 0
-
100 trang 163 0 0
-
27 trang 160 0 0
-
34 trang 150 0 0
-
Giáo trình Toán sơ cấp (Tái bản): Phần 2
113 trang 129 0 0 -
23 trang 118 0 0
-
27 trang 111 0 0