Danh mục

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Số stirling và ứng dụng

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 188.29 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên cơ sở nghiên cứu đề tài, tôi muốn giới thiệu đến độc giả nguồn gốc và các ứng dụng của số Stirling; từ đó, độc giả có thể hiểu rõ hơn số Stirling , nắm bắt những ứng dụng của số Stirling, nắm bắt những ứng dụng của này là nghiên cứu thêm các ứng dụng của số Stirling và áp dụng nó vào một số lĩnh vực khác của Toán học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Số stirling và ứng dụng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  ĐẶNG THỊ NGUYỄN VIỆT Người hướng dẫn khoa học: PGS . TSKH TRẦN QUỐC CHIẾN SỐ STIRLING VÀ ỨNG DỤNG Phản biện 1 :………………………………………………… Phản biện 2 :…………………………………………………. Chuyên ngành : PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP Mã số : 60.46.40 Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Phương pháp Toán sơ cấp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 02.tháng …12.năm…2012….. TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học : PGS . TSKH TRẦN QUỐC CHIẾN Có thể tìm hiểu luận văn tại : Đà Nẵng - Năm 2012 - Trung tâm Thông tin - Học liệu , Đại học Đà Nẵng - Thư viện truờng Đại học sư phạm , Đại học Đà Nẵng A. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Đối tượng : Số Stirling loại 1 và số Stirling loại 2 và các ứng dụng của nó . Năm 1730 , cuốn sách quan trọng nhất của James Sitirling Phạm vi nghiên cứu : Để thực hiện ñề tài này tôi sẽ tiến hành (1692 – 1770 ) ñã ñược xuất bản , “ Methodus differentialis , thu thập và nghiên cứu trên các bài báo toán học nổi tiếng , các sive Tractatus de Summatine et Interpolatione Serireum cuốn sách ñề cập ñến số Stirling . Infinitarum ” . Trong cuốn sách này ông ñã chỉ ra cách tăng 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhanh ñộ hội tụ của một dãy số và các biến ñổi nói chung của Nghiên cứu trực tiếp từ các tài liệu của giáo viên hướng dẫn , các dãy số này với mục ñích tăng tốc ñộ hội tụ . Điều này của các ñồng nghiệp cũng như từ các học viên trong lớp . thường kéo theo sự biến ñổi của các giai thừa sang lũy thừa và ngược lại và ông ấy ñã viết lên bảng ñể thực hiện ý ñịnh này . 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI : Những con số trong bảng ñược gọi là số Stirling . Có hai loại số Việc sử dụng số Stirling loại một , số Stirling loại một không Stirling là số Stirling loại một và số Stirling loại hai. dấu và số Stirling loại hai sẽ giải ñược một số bài toán tổ hợp Trong luận văn này chúng ta chủ yếu nghiên cứu về số Stirling và một số bài toán giải tích một cách ñơn giản hơn . loại hai và các ứng dụng của nó vào các lĩnh vực khác nhau của 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN toán học . Số Stirling loại hai ñã xuất hiện trong nhiều bài toán Luận văn ñược cấu trúc bởi 3 chương . tổ hợp và có ứng dụng trong lý thuyết thống kê. Chương 1 : Tổng quan về tổ hợp Chương này tôi giới thiệu sơ lược về lịch sử tổ hợp và nêu 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu ñề tài , tôi muốn giới thiệu ñến ñộc giả ra các bài toán tổ hợp . Ngoài ra , còn giới thiệu các công cụ hỗ trợ có liên quan ñến luận văn Chương 2 : Số Stirling nguồn gốc và các ứng dụng của số Stirling . Từ ñó, ñộc giả có Chương này nêu ñầy ñủ một cách có hệ thống ñịnh nghĩa thể hiểu hơn rõ hơn số Stirling , nắm bắt những ứng dụng của về số Stirling loại một , số Stirling loại một không dấu và số nó ñể có thể vận dụng vào các bài toán . Mục ñích của luận văn Stirling loại hai . Các ñịnh lý , tính chất , hàm sinh của các số này là nghiên cứu thêm các ứng dụng của số Stirling và áp dụng Stirling và quan hệ giữa chúng . nó vào một số lĩnh vực khác của Toán học . Chương 3 : Ứng dụng của số Stirling 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Chương này có 2 phần : phần 1 ñưa ra các bài toán tổ hợp trong ñó có ứng dụng số Stirling ñể giải và phần 2 là ứng dụng của số Stirling ñể giải các bài toán giải tích . B. NỘI DUNG Ngoài phần mở ñầu và kết luận , luận văn gồm có 3 chương CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TỔ HỢP 1.1 NHỮNG NGUYÊN LÍ ĐẾM CƠ BẢN 1.1.1 Nguyên lí cộng Giả sử có k công việc T1, T2, ..., Tk. Các việc này có thể làm tương ứng bằng n1, n2, ..., nk cách và giả sử không có hai việc nào có thể làm ñồng thời. Khi ñó số cách làm một trong k việc ñó là n1+n2+ ... + nk. Quy tắc cộng có thể phát biểu dưới dạng của ngôn ngữ tập hợp như sau: Nếu A1, A2, ..., Ak là các tập hợp ñôi một rời nhau, khi ñó số phần tử của hợp các tập hợp này bằng tổng số các phần tử của các tập thành phần. |A1 ∪ A2 ∪...∪ Ak| = |A1| + |A2| + ... + |Ak|. (1.1a) 1.1.2 Nguyên lí nhân Giả sử một nhiệm vụ nào ñó ñược tách ra thành k việc T1, T2, ..., Tk. Nếu việc Ti có thể làm bằng ni cách sau khi các việc T1, T2, ... Ti-1 ñã ñược làm, khi ñó có n1.n2....nk cách thi hành nhiệm vụ ñã cho. 1.1.3 Nguyên lí bù trừ Cho A1, A2 là hai tập hữu hạn, khi ñó : |A1 ∪ A2| = |A1| + |A2| − |A1 ∩ A2|. (1.1b) và bằng quy nạp, với k tập hữu hạn A1, A2, ..., Ak ta có: |A1 ∪ A2 ∪ ... ∪ Ak| = N1 − N2 + N3 − ... + (−1)k-1Nk (1.1d) trong ñó Nm (1 ≤ m ≤ k) là tổng phần tử của tất cả các giao m P ( n,n1 ,n 2 ,...,n k ) = tập lấy từ k tập ñã cho, nghĩa là : Nm = ∑ | Ai 1 n! . n1!.n 2!....n k! 1.2.3 Chỉnh hợp lặp ∩ Ai2 ∩ ... ∩ Aim | 1≤i1 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: