Danh mục

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 789.96 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ "Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí" trình bày lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại; Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Căn cứ Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Ở những giác độ khác nhau có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, theo Peter S.Rose ta phân loại theo một số tiêu chí cơ bản: mục đích vay, phương thức hoàn trả, hình thức cho vay, hình thức bảo đảm tiền vay, thời hạn, loại tiền. 1.2.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Vai trò đối với các khách hàng: đời đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu và những nhu cầu mang tính cấp bách như y tế, giáo dục,… Nhờ đó người tiêu dùng được hưởng những tiện ích của hàng hóa dịch vụ trước khi họ tích lũy đủ tiền. Vai trò đối Ngân hàng: Cho vay khách hàng cá nhân giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, tăng khả năng huy động các loại tiền gửi và các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng Vai trò đối với nền kinh tế: Đây là tác nhân hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình giúp kích cầu cho nền kinh tế, qua đó thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, phát triển xã hội. 1.2. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM 1.2.1. Khái niệm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân Phát triển cho vay KHCN là sự gia tăng về doanh số và dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong tổng cơ cấu khách hàng cho vay, đồng thời tăng về số lượng các dịch vụ cung cấp, mạng lưới hoạt động và các tiện ích sản phẩm; nâng cao chất lượng của từng loại hình dịch vụ. Phương thức phát triển cho vay khách hàng cá nhân Có 3 phương thức phát triển cho vay khách hàng cá nhân Phát triển sản phẩm: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân, Đa dạng hóa dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân với cơ cấu hợp lý và tính cạnh tranh cao. Phát triển kênh phân phối: bao gồm phát triển kênh phân phối hiện đại và kênh phân phối truyền thống. Phát triển thị trường: phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu. 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô của phát triển cho vay KHCN - Dư nợ cho vay KHCN. - Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN. - Số lượng khách hàng vay vốn và thị phần cho vay KHCN. - Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân.” 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay khách hàng cá nhân - Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn. “ - Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu. - Tỷ lệ dư nợ cho vay KHCN có tài sản đảm bảo. 1.2.3.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân - Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. - Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Nhân tố chủ quan Bao gồm: Mô hình tổ chức bộ máy cho vay, chính sách cho vay của ngân hàng, năng lực tài chính và khả năng quản lý của ngân hàng, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tín dụng, hoạt động Marketing của ngân hàng, mạng lưới của ngân hàng. 1.2.4.2. Nhân tố khách quan  Các nhân tố thuộc về khách hàng: Nhu cầu vốn của khách hàng, khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng cá nhân  Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh: Môi trường kinh tế, môi trường luật pháp, môi trường văn hoá – xã hội, sự phát triển của khoa học - công nghệ, đối thủ cạnh tranh. 1.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM và bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí. Tác giả trình bày kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại: Ngân hàng Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên ANZ, Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên HSBC. Đồng thời tác giả cũng đưa ra bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH UÔNG BÍ 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí Hoạt động huy động vốn “ Trong giai đoạn 2013-2015, hoạt động huy động vốn từ dân cư cũng tăng trưởng liên tục và ổn định, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu huy động vốn của chi nhánh Vietinbank Uông Bí. Hoạt động cho vay Về quy mô: dư nợ tín dụng nói chung và dư nợ cho vay KHCN của chi nhánh vẫn đạt mức tăng trưởng qua các năm. Về chất lượng tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh được duy trì ở mức thấp qua các năm. Công tác quản lý tín dụng: thực hiện tốt công tác quản lý hạn mức, kiểm soát dư nợ của tất cả các khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh, đảm bảo đúng chủ trương, quy định. Hoạt động dịch vụ khác Tại VietinBank có 3 mảng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu dịch vụ ròng là thu dịch vụ thanh toán (chiếm 24%), thu dịch vụ tài trợ thương mại (chiếm 14%), dịch vụ bảo lãnh (chiếm 31%). Kết quả kinh doanh của chi nhánh Giai đoạn 2013 – 2015, cùng với sự tăng lên khả quan của ho ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: