Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Giám sát giải quyết khiếu nại của Đoàn Đại biểu Quốc hội – Từ thực tiễn Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 465.73 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luận văn được kết cấu gồm 3 chương được trình bày như sau: Cơ sở lý luận và pháp lý về giám sát giải quyết khiếu nại của Đoàn đại biểu Quốc hội; Thực trạng giám sát giải quyết khiếu nại của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương; Phương hướng, giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát giải quyết khiếu nại của Đoàn đại biểu Quốc hội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Giám sát giải quyết khiếu nại của Đoàn Đại biểu Quốc hội – Từ thực tiễn Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………../……… ...... /….. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ HOA CÚC GIÁM SÁT GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦAĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI – TỪ THỰC TIỄN ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 1 Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS .TS. HUỲNH VĂN THỚI Phản biện 1:………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Phản biện 2:………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốcgia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học việnHành chính Quốc gia Số: 10- Đường 3/2 - Quận 10 – TP. Hồ Chí Minh Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2015 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Quy n khi u nại, tố cáo là một trong nh ng quy n c bản của công d n được Hi n pháp ghi nhận và bảođảm th c hiện. Hi n pháp năm 2013 đã quy định tại Đi u 30): “M Để công d n th c hiện quy n nàyvà công tác giải quy t KNTC được th c hiện theo đúng qui định pháp luật thì hoạt động giám sát của c quand n cử v giải quy t khi u nại được là xem một trong nh ng phư ng thức để đảm bảo quy n và lợi ích hợp phápcủa công d n và tăng cường pháp ch xã hội chủ nghĩa. T đ g p ph n đảm bảo s công b ng, n định và tạođồng thuận trong xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh nh ng k t quả mà hoạt động giám sát giải quy t khi u nại đem lại như g p ph nbảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật, tăng cường pháp ch XHCN, g p ph n cùng chính quy n địa phư ngtháo gỡ nh ng kh khăn trong công tác đi u hành và quản lý nhà nước, bảo vệ quy n, lợi ích chính đáng chongười d n…thì hoạt động giám sát này hiện nay còn là kh u y u và nhi u hạn ch , chưa được ti n hành thườngxuyên, còn mang tính hình thức nên hiệu l c và hiệu quả chưa cao. Mặt khác, công tác giải quy t khi u nại tốcáo cho người d n còn nhi u bất cập, đặc biệt trong lĩnh v c đất đai; công tác quản lý nhà nước trên một số lĩnhv c còn nhi u tồn tại, y u kém; công tác ti p công d n, giải quy t khi u nại, tố cáo còn c nh ng hạn ch nhấtđịnh...chưa đáp ứng được nhu c u và nguyện vọng của người d n. Do đ , tăng cường hoạt động giám sát của cácc quan quy n l c nhà nước trong đ c giám sát Đoàn ĐBQH v lĩnh v c giải quy t khi u nại của công d nđược xem là yêu c u c n thi t hiện nay để đảm bảo cho việc giải quy t khi u nại được ti n hành đúng qui địnhpháp luật, đảm bảo quy n lợi và lợi ích hợp pháp của công d n, tăng cường mối quan hệ, củng cố lòng tin củanh n d n vào Đảng và Nhà nước, đồng thời là một hình thức bảo đảm để công d n th c hiện quy n làm chủ,tham gia tr c ti p vào quá trình quản lý nhà nước, quản lý xã hội, đúng với bản chất “ n n n o n n v n n . Đ y không ch là cách thức để chính quy n duy trì mối liên hệ chặt ch với nh nd n, để lắng nghe, nắm bắt t m tư, nguyện vọng, kịp thời giải quy t nh ng vấn đ bức xúc của nh n d n, mà cònlà dịp để tuyên truy n, ph bi n, giải thích chủ trư ng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước cho nh nd n, nhất là nh ng vấn đ liên quan đ n quy n khi u nại của công d n. 2. Tình hình nghiên cứu Đề t i ấp n n : Đ tài nghiên cứu khoa học của Đặng Đình T n 2006), Nh n d n giám sát các cquan d n cử ở Việt Nam thời kỳ đ i mới, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội; Tr n Hậu 2009), Các hình thức và giảipháp th c hiện giám sát xã hội và phản biện xã hội đối với t chức và hoạt động của hệ thống chính trị, đ tài nghiêncứu khoa học; Đào Trí Úc 2010), X y d ng và hoàn thiện c ch kiểm tra, giám sát việc th c hiện quy n l c chínhtrị, đảm bảo d n chủ và kỷ luật trong hệ thống chính trị, đ tài nghiên cứu khoa học. 3 Đề t i ấp bộ: Đ tài do ThS. Nguyễn Thị Thu Huy n 2016) , “Các giải pháp n ng cao hiệu quả hoạtđộng giám sát của HĐND ; Đ tài “N ng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND t nh đối với lĩnh v c đấtđai của TS.Tr n Đình Đàn 2012); Đ tài “N ng cao năng l c giám sát của HĐND cấp t nh ở địa phư ng n i thíđiểm không t chức HĐND cấp huyện , của Ths. Tr n Văn Tám 2013); Học viện chính trị Quốc gia Hồ ChíMinh, Kỷ y u khoa học đ tài cấp bộ năm 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Giám sát giải quyết khiếu nại của Đoàn Đại biểu Quốc hội – Từ thực tiễn Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………../……… ...... /….. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ HOA CÚC GIÁM SÁT GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦAĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI – TỪ THỰC TIỄN ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 1 Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS .TS. HUỲNH VĂN THỚI Phản biện 1:………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Phản biện 2:………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốcgia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học việnHành chính Quốc gia Số: 10- Đường 3/2 - Quận 10 – TP. Hồ Chí Minh Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2015 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Quy n khi u nại, tố cáo là một trong nh ng quy n c bản của công d n được Hi n pháp ghi nhận và bảođảm th c hiện. Hi n pháp năm 2013 đã quy định tại Đi u 30): “M Để công d n th c hiện quy n nàyvà công tác giải quy t KNTC được th c hiện theo đúng qui định pháp luật thì hoạt động giám sát của c quand n cử v giải quy t khi u nại được là xem một trong nh ng phư ng thức để đảm bảo quy n và lợi ích hợp phápcủa công d n và tăng cường pháp ch xã hội chủ nghĩa. T đ g p ph n đảm bảo s công b ng, n định và tạođồng thuận trong xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh nh ng k t quả mà hoạt động giám sát giải quy t khi u nại đem lại như g p ph nbảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật, tăng cường pháp ch XHCN, g p ph n cùng chính quy n địa phư ngtháo gỡ nh ng kh khăn trong công tác đi u hành và quản lý nhà nước, bảo vệ quy n, lợi ích chính đáng chongười d n…thì hoạt động giám sát này hiện nay còn là kh u y u và nhi u hạn ch , chưa được ti n hành thườngxuyên, còn mang tính hình thức nên hiệu l c và hiệu quả chưa cao. Mặt khác, công tác giải quy t khi u nại tốcáo cho người d n còn nhi u bất cập, đặc biệt trong lĩnh v c đất đai; công tác quản lý nhà nước trên một số lĩnhv c còn nhi u tồn tại, y u kém; công tác ti p công d n, giải quy t khi u nại, tố cáo còn c nh ng hạn ch nhấtđịnh...chưa đáp ứng được nhu c u và nguyện vọng của người d n. Do đ , tăng cường hoạt động giám sát của cácc quan quy n l c nhà nước trong đ c giám sát Đoàn ĐBQH v lĩnh v c giải quy t khi u nại của công d nđược xem là yêu c u c n thi t hiện nay để đảm bảo cho việc giải quy t khi u nại được ti n hành đúng qui địnhpháp luật, đảm bảo quy n lợi và lợi ích hợp pháp của công d n, tăng cường mối quan hệ, củng cố lòng tin củanh n d n vào Đảng và Nhà nước, đồng thời là một hình thức bảo đảm để công d n th c hiện quy n làm chủ,tham gia tr c ti p vào quá trình quản lý nhà nước, quản lý xã hội, đúng với bản chất “ n n n o n n v n n . Đ y không ch là cách thức để chính quy n duy trì mối liên hệ chặt ch với nh nd n, để lắng nghe, nắm bắt t m tư, nguyện vọng, kịp thời giải quy t nh ng vấn đ bức xúc của nh n d n, mà cònlà dịp để tuyên truy n, ph bi n, giải thích chủ trư ng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước cho nh nd n, nhất là nh ng vấn đ liên quan đ n quy n khi u nại của công d n. 2. Tình hình nghiên cứu Đề t i ấp n n : Đ tài nghiên cứu khoa học của Đặng Đình T n 2006), Nh n d n giám sát các cquan d n cử ở Việt Nam thời kỳ đ i mới, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội; Tr n Hậu 2009), Các hình thức và giảipháp th c hiện giám sát xã hội và phản biện xã hội đối với t chức và hoạt động của hệ thống chính trị, đ tài nghiêncứu khoa học; Đào Trí Úc 2010), X y d ng và hoàn thiện c ch kiểm tra, giám sát việc th c hiện quy n l c chínhtrị, đảm bảo d n chủ và kỷ luật trong hệ thống chính trị, đ tài nghiên cứu khoa học. 3 Đề t i ấp bộ: Đ tài do ThS. Nguyễn Thị Thu Huy n 2016) , “Các giải pháp n ng cao hiệu quả hoạtđộng giám sát của HĐND ; Đ tài “N ng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND t nh đối với lĩnh v c đấtđai của TS.Tr n Đình Đàn 2012); Đ tài “N ng cao năng l c giám sát của HĐND cấp t nh ở địa phư ng n i thíđiểm không t chức HĐND cấp huyện , của Ths. Tr n Văn Tám 2013); Học viện chính trị Quốc gia Hồ ChíMinh, Kỷ y u khoa học đ tài cấp bộ năm 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn thạc sĩ Luận văn thạc sĩ Quản lý công Quản lý công Tóm tắt luận văn Quản lý công Thực trạng giám sát giải quyết khiếu nạiTài liệu liên quan:
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Mường Thanh Xa La
136 trang 367 5 0 -
97 trang 332 0 0
-
97 trang 317 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Tìm hiểu xây dựng thuật toán giấu tin mật và ứng dụng
76 trang 304 0 0 -
155 trang 286 0 0
-
115 trang 269 0 0
-
64 trang 267 0 0
-
26 trang 265 0 0
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thú y trên địa bàn thành phố Hà Nội
25 trang 254 0 0 -
70 trang 226 0 0