TÓM TẮT LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 243.82 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tóm tắt lý thuyết lượng tử ánh sáng, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG hc1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn) e = hf = = mc 2 l Trong đó : h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng. c = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không. f, là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ). m là khối lượng của phôtôn2. Hiện tượng quang điện 2 hc mv0 Max*Công thức Anhxtanh e = hf = = A+ l 2 hc Trong đó A = là công thoát của kim loại dùng làm catốt l0 0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt f, là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích 2 mv0 Max* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm eU h = 2Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà electron chuyển động trong điệntrường cản có cường độ E được tính theo công thức: 1 2 e VMax = mv0 Max = e Ed Max 2 U Vmax* Nối vật tích điện với một đện trở R sau đó nối với đất thì cường độ dòng điện qua R là I R R* Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, vK = v0Max là vận tốcban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì: 1 2 1 2 eU = mvA - mvK 2 2Nếu e cđ cùng chiều với E thì lực điện trường là lực cản , nếu e cđ ngược chiều với E thì lực điện trường là lực phátđộng. n* Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện) H= n0Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong cùng một khoảng thời gian t. n0 e n0 hf n hc Công suất của nguồn bức xạ: p = = = 0 t t lt q ne Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh = = t t I bh e I bh hf I bh hcÞ H= = = pe pe pl e* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B mv ru ¶rR= , a = (v,B) e B sin aXét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0Max r u r mv m.v0maxKhi v ^ B Þ sin a = 1 Þ R = Rmax eB B.e e.v.B 2 1Tần số quay của e khi cdg là : T f mR T 2m**Bán kính vòng tròn lớn nhất trên A nốt mà các e từ Ka tốt bay đến đập vào ; Rmax d .v0max eU 1 eU x 2* Quĩ đạo của e bay vuông góc với phương điện trường : y . . 2 2 md v0 maxLưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại lượng: Vận tốc banđầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax, … ..đều được tính ứng với bức xạ có Min (hoặc fMax) hc3. Tia Rơnghen (tia X) Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen l Min = Eđ 2 mv 2 mv0 Trong đó Eđ = = eU+ là động năng của electron khi đập vào đối catốt (đối âm cực) 2 2 U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0) m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô* Tiên đề Bo Em hce = hf mn = = Em - En l mn hfmn hfmn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG hc1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn) e = hf = = mc 2 l Trong đó : h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng. c = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không. f, là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ). m là khối lượng của phôtôn2. Hiện tượng quang điện 2 hc mv0 Max*Công thức Anhxtanh e = hf = = A+ l 2 hc Trong đó A = là công thoát của kim loại dùng làm catốt l0 0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt f, là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích 2 mv0 Max* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm eU h = 2Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà electron chuyển động trong điệntrường cản có cường độ E được tính theo công thức: 1 2 e VMax = mv0 Max = e Ed Max 2 U Vmax* Nối vật tích điện với một đện trở R sau đó nối với đất thì cường độ dòng điện qua R là I R R* Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, vK = v0Max là vận tốcban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì: 1 2 1 2 eU = mvA - mvK 2 2Nếu e cđ cùng chiều với E thì lực điện trường là lực cản , nếu e cđ ngược chiều với E thì lực điện trường là lực phátđộng. n* Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện) H= n0Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong cùng một khoảng thời gian t. n0 e n0 hf n hc Công suất của nguồn bức xạ: p = = = 0 t t lt q ne Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh = = t t I bh e I bh hf I bh hcÞ H= = = pe pe pl e* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B mv ru ¶rR= , a = (v,B) e B sin aXét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0Max r u r mv m.v0maxKhi v ^ B Þ sin a = 1 Þ R = Rmax eB B.e e.v.B 2 1Tần số quay của e khi cdg là : T f mR T 2m**Bán kính vòng tròn lớn nhất trên A nốt mà các e từ Ka tốt bay đến đập vào ; Rmax d .v0max eU 1 eU x 2* Quĩ đạo của e bay vuông góc với phương điện trường : y . . 2 2 md v0 maxLưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại lượng: Vận tốc banđầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax, … ..đều được tính ứng với bức xạ có Min (hoặc fMax) hc3. Tia Rơnghen (tia X) Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen l Min = Eđ 2 mv 2 mv0 Trong đó Eđ = = eU+ là động năng của electron khi đập vào đối catốt (đối âm cực) 2 2 U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0) m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô* Tiên đề Bo Em hce = hf mn = = Em - En l mn hfmn hfmn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lý thuyết vật lý 12 công thức vật lý bài tập trắc nghiệm lý ôn đại học vật lý lượng tử ánh sáng lý thuyết lượng tử Hiện tượng quang điện Hiệu suất lượng tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sự tiến hóa của Vật lý: Phần 2
206 trang 43 0 0 -
Giáo trình Vật lý thống kê: Phần 2
125 trang 40 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Tính chất lượng tử của ánh sáng và ứng dụng
42 trang 39 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 trang 33 0 0 -
Ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí: Phần 2
196 trang 31 0 0 -
Giáo trình Vật lý thống kê: Phần 2 - TS. Nguyễn Bá Đức
90 trang 24 0 0 -
Cuộc cách mạng trong khoa học hiện đại - Triết học và Vật lí: Phần 2
199 trang 23 0 0 -
BÀI GIÀNG: Bức xạ của Dipole điện
32 trang 22 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đức Trọng
19 trang 22 0 0 -
Phương pháp giải và xử lý các dạng bài tập Vật lý trong đề thi THPT Quốc gia: Phần 2
216 trang 22 0 0