Danh mục

Tổng hợp một số dẫn xuất của 7-Hydroxy-4-Metylcoumarin chứa dị vòng năm cạnh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 970.38 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Năm hợp chất dị vòng năm cạnh chứa nitơ và bốn hợp chất trung gian khác, tất cả đều là dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin đã được tổng hợp xuất phát từ resorcinol và etyl axetoaxetat. Cấu trúc của các chất dị vòng tổng hợp được đã được xác nhận bởi phổ IR, 1H-NMR và phổ MS của chúng. Mời các bạn cùng tham khảo kết quả nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp một số dẫn xuất của 7-Hydroxy-4-Metylcoumarin chứa dị vòng năm cạnhCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)http://www.simpopdf.comTạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCMNguyễn Tiến Công và tgk_____________________________________________________________________________________________________________TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤTCỦA 7-HYDROXY-4-METYLCOUMARINCHỨA DỊ VÒNG NĂM CẠNHNGUYỄN TIẾN CÔNG*, ĐỖ HỮU ĐỨC**TÓM TẮTNăm hợp chất dị vòng năm cạnh chứa nitơ và bốn hợp chất trung gian khác, tất cảđều là dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin đ ã được tổng hợp xuất phát từ resorcinolvà etyl axetoaxetat. Cấu trúc của các chất dị vòng tổng hợp được đã được xác nhận bởiphổ IR, 1H-NMR và phổ MS của chúng.ABSTRACTSynthesis of 7-hydroxy-4-methylcoumarin derivatives containing five-memberheterocyclesFrom resorcinol and ethyl acetoacetate, five five-member heterocycles containingnitrogen and four intermediate compounds which are all derivatives of the 7-hydroxy-4methylcoumarin have been synthesized. The structure of the heterocycles has beendetermined by IR, 1H-NMR and MS spectra.1.Đặt vấn đềCoumarin và các dẫn xuất là nhữnghợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học kháphong phú như chống giun sán, an thầnvà có tính chống đông máu [3]… Cáchợp chất chứa dị vòng triazol, thiadiazolecũng thường thể hiện khả năng khángkhuẩn, kháng nấm, chống viêm [2, 4, 5],…. Báo cáo này trình bày kết quả tổnghợp một số hợp chất chứa dị vòng nămcạnh (pyrazole, 1,2,4-triazole, 1,3,4thiadiazole) là dẫn xuất của 7-hydroxy-4metylcoumarin.2. Thực nghiệmCác hợp chất được tổng hợp theo sơđồ phản ứng ở hình 1. Nhiệt độ nóng chảy*TS, Khoa Hóa học Trường Đại học Sư phạmTP HCM**SV, Khoa Hóa học Trường Đại học Sư phạmTP HCMđược đo trên máy SMP3 tại Phòng thínghiệm Hóa hữu cơ - Khoa Hóa -TrườngĐHSP TP HCM. Phổ hồng ngoại của cáchợp chất được ghi trên máy đo ShimadzuFTIR 8400S dưới dạng viên nén với KBr,được thực hiện tại Khoa Hóa học-TrườngĐHSP TP HCM. Phổ 1H-NMR của mộtsố chất được ghi trên máy Bruker NMRAvance 500MHz trong dung môi DMSO,(MeOD& CDCl3) hoặc MeOD, đượcthực hiện tại Phòng Phổ cộng hưởng từhạt nhân-Viện Hóa học-Viện Khoa họcvà Công nghệ Việt Nam. Phổ khối lượngđược đo trên máy ASIA ST-MS, đượcthực hiện tại Viện Hóa học-Viện Khoahọc và Công nghệ Việt Nam.7-Hydroxy-4-metylcoumarin (A), esteetyl 4-metylcoumarin-7-yloxyaxetat (B) và 4metylcoumarin-7-yloxyaxetohyđrazit (C) đãđược chúng tôi tổng hợp trước đây và đãđược công bố trong tài liệu [1].31Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)http://www.simpopdf.comSố 24 năm 2010Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM_____________________________________________________________________________________________________________(C=O amit), 1618 (C=C thơm, C=N).Phổ 1H-NMR (CH3OD & CDCl3):7,69ppm (doublet, J=9Hz, H5), 7,04ppm(1H, doublet-doublet, J1=9Hz, J2=3Hz,H6), 6,93ppm (1H, doublet, J=3Hz, H8),6,17ppm (1H, singlet, H14), 6,14ppm (1H,singlet, H3), 5,56ppm (1H, singlet, H9),2,54ppm (3H, singlet, H15a), 2,45ppm(3H, singlet, H4a), 2,26ppm (3H, singlet,H13a). Các dữ kiện trên đã xác nhận cấutrúc của sản phẩm.2.1. Tổng hợp 1-(4-metylcoumarin-7yloxyaxetyl)-3,5-dimetyl-1H-pyrazol (D)Hòa tan hoàn toàn 0,3g hyđrazit (C)bằng lượng etanol vừa đủ, cho tiếp0,13ml axetylaxeton và đun hồi lưu hỗnhợp phản ứng trong 3 giờ. Để nguội, lọcthu lấy chất rắn. Kết tinh lại bằng etanolthu được (D) ở dạng bột, màu trắng, nhiệtđộ nóng chảy tonc=174-175oC. Hiệu suất(Hs) 47%. IR (ν, cm-1): 3077 (C-H thơm),2924 (C-H no), 1736 (C=O lacton), 1709CH 3CH 3OClCH 2 COOC 2 H 5CH 3 C-CH 2 COOC 2 H 5HOOHH 2 N NH 234aCH 34O1OOHOO(A)(B)OCH 2 COOC 2H 5CH 35612O11 N97 OCH 2 C N1015(D)H3C15a2OO813aCH 313CH 3 COCH 2 COCH 3O14O(C)OCH 2 CONHNH 2ArNCSCH 3OX34aCH 34E 1 , E 2 , E 3 : X= -HF 1 , F 2 , F 3 : X= -CH 3332O14aCH 3542O 13 O162016NaOHH 2 SO 4H171018N 169 14 S 11 1519OCH 221XN N122013(E 3 , F 3 )678OCH 2CONHNHCSNH(E 1 , F 1 )1715 10SH7 9 14 N11OCH 2N8N12(E 2 , F 2 )132O51918OXCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)http://www.simpopdf.comTạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCMNguyễn Tiến Công và tgk_____________________________________________________________________________________________________________2.2. Tổng hợp 1-(4-metylcoumarin-7yloxyaxetyl)-4-aryl thiosemicacbazit (E1,F1 )Hòa tan 1,24g hyđrazit (C) bằnglượng etanol vừa đủ, thêm 1mlphenylisothiocyanat(hoặc4metylphenylisothiocyanat) và đun hồi lưuhỗn hợp phản ứng trong 1,5 giờ. Sau khiđể nguội, lọc lấy chất rắn màu trắng. Kếttinh lại bằng etanol.1-(4-metylcoumarin-7-yloxyaxetyl)4-phenylthiosemicacbazit (E1): tinh thểhình kim, màu trắng, tonc=176-177oC. Hs74%. IR (ν, cm-1): 3271, 3171 (NH),3094 (C-H thơm), 2927 (C-H no), 1717(C=O lacton), 1668 (C= ...

Tài liệu được xem nhiều: