TỔNG QUAN MẠNG VIỂN THÔNG TỔNG ĐÀI _ ĐIỆN THOẠI, Chương 7
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.67 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
âm hiệu (tone) là các sóng âm thanh mà tổng đài gửi đến các thuê bao nhằm phản hồi, thông báo,… gồm các âm hiệu sau: I. ÂM HIỆU MỜI QUAY SỐ (Dial tone) Dial tone là tín hiệu hình sin có tần số: f= 425 ± 25Hz. Có tác dụng báo cho thuê bao biết tổng đài sẳn sàng nhận số quay. Thuê bao sẻ nghe được âm hiệu này khi nhấc máy, với các điều kiện các đường trung kế không bận. (Busy tone) Âm hiệu này được tổng đài gởi đến cho thuê bao gọi biết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN MẠNG VIỂN THÔNG TỔNG ĐÀI _ ĐIỆN THOẠI, Chương 7 Chương 7 NGUYÊN LÝ NHẬN DẠNG THUÊ BAO TƯƠNG TỰ Các âm hiệu (tone) là các sóng âm thanh mà tổng đài gửi đếncác thuê bao nhằm phản hồi, thông báo,… gồm các âm hiệu sau:I. ÂM HIỆU MỜI QUAY SỐ (Dial tone) Dial tone là tín hiệu hình sin có tần số: f= 425 ± 25Hz. Có tácdụng báo cho thuê bao biết tổng đài sẳn sàng nhận số quay. Thuêbao sẻ nghe được âm hiệu này khi nhấc máy, với các điều kiệncác đường trung kế không bận. SƠ ĐỒ .II ÂM BÁO BẬN (Busy tone) Âm hiệu này được tổng đài gởi đến cho thuê bao gọi biếtthuê bao bị gọi bận hay trung kế đang bận, hoặc hết thời gianquay số,… Busy tone là tín hiệu hình sin có tần số f= 425 ± 25Hz, ngắtnhịp 0.5s có 0.5s không. SƠ ĐỒIII. ÂM HIỆU HỒI ÂM CHUÔNG (Ringback tone) Âm hiệu này được tổng đài cấp cho thuê bao biết: thuê baođối phương rảnh hay đang đổ chuông. Ringback tone có tần số f=425 ± 25Hz, hình sin, nhưng có xung nhịp là 4s có 4s không. SƠ ĐỒIV. DÒNG CẤP CHUÔNG Nếu thuê bao bị gọi rảnh, tổng đài sẻ cung cấp dòng chuôngđể rung chuông cho thuê bao bị gọi. dòng chuông là dòng điệnAC hình sin có tần số f=25Hz, có điện áp từ 75 ÷ 110V, nhịp chukì là 4s có 4s không. Tín hiệu chuông sẻ được cung cấp đồng thời với âm hiệu hồiâm chuông và có cùng xung nhịp. Ngoài các âm hiệu kể trên, trong tổng đài còn sử dụng một sốthông báo tiếng nói được ghi sẳn như trong tổng đài nội bộ khi cóthuê bao bên ngoài gọi vào…V. TÍN HIỆU CHUÔNG Tín hiệu này dùng để rung chuông cho thuê bao bị gọi( nếurỗi). đó là dòng điện AC hình sin có tần số: f = 20-> 25Hz, điệnáp vào từ 75-> 110V. SƠ ĐỒVI. TÍN HIỆU QUAY SỐ Có hai cách quay số:bằng xung hay bằng nhấn số. 1. Quay số bằng xung Các số quay của thuê bao được truyền đến tổng đài bằng cáchngắt dòng đường dây theo tỉ số thời gian quy định tạo thành chuổixung số. số quay là số xung trên đường dây nên phương pháp nàygọi là phương pháp quay số bằng xung thập phân. 2. Quay số bằng tín hiệu đa tần DTMF (Dual tone MultiFrequency) Khi sử dụng DTMF để quay số, các số được chọn bởi các matrận các nút bấm. mỗi nút tương ứng với một số hoặc một kí tựđược biểu diển với một cặp tần số, được phát ra khi nhấn số. mộtcặp tần số xuất hiện tối thiểu là 40ms, thời gian tối thiểu giữa haisố là 60ms. SƠ ĐÔFVII. SƠ ĐỒ MẠCH CHI TIẾT GIAO TIẾP THOẠI 1. Sơ đồ mạch chi tiết: 2. Nhiêm vụ - chức năng linh kiện - C3, DZ1,R9, R4, Q1: tạo thành mạch ổn định dòng cung cấpcho thuê bao. - C5: bypass tín hiệu thoại, ngăn DC. - R12: hạn chế dòng chuông cung cấp cho thuê bao. - R14, D4, D5, Q2: điều khiển relay khi cấp chuông. - Led1,R17: nhận biết trạng thái CPU có điều khiển chuôngcấp cho thuê bao hay không. - C1, R1 tạo thành mạch lọc thông thấp, đồng thời lấy tín hiệuhồi tiếp âm về ngõ vào chống hiện tượng tự kích khi mạch hoạtđộng. - R5, R6, VR tạo thành cầu cân bằng áp, để triệt tiêu sợ hồitiếp vòng từ ngõ thu về ngõ phát. - D4 có chức năng bảo vệ transistor Q2 tránh quá áp khi relayđóng ngắt. - C7, DZ6, R16, Opto, R17:cảm biến trạng thái thuê bao nhấcmáy hay gác máy để cung cấp cho CPU. - LM324:dùng để đếm, có tác dụng tăng sự biến động củamạch phía trước khi CPU kéo dòng lớn. 3. Nguyên lý hoạt động Khi thuê bao gác máy: Tổng trở vòng của thuê bao rất lớn (>20KΩ), nên xem như không có dòng chảy qua thuê bao →ledcủa opto tắt →TST của opto không dẩn → cảm biến HSO ở mức1, báo cho CPU biết tình trạng của thuê bao đang gác máy. Khi thuê bao đang nhấc máy để gọi: tổng trở mạch vòng củathuê bao giảm xuống còn khoảng 150Ω ÷ 1500Ω. Lúc này nguồndòng của tổng đài (từ TST Q1) sẻ qua mạch thuê bao đến mạchcảm biến, led của opto sáng → TST của opto dẩn bảo hòa nêncảm biến HSO xuông 0 → báo cho CPU biết thuê bao nhấc máy. 4. Khi thuê bao quay số: Quay số dạng xung: thuê bao sẻ phát đi các xung tương ứngvới số nhận được. khi một xung bắt đầu được phát đi, mạch vòngthuê bao sẻ hở (do hoạt động của máy điện thoại), không có dòngchảy qua mạch cảm biến nên led của opto tắt → HSO = 1. khi kếtthúc một xung mạch vòng thuê bao sẻ kín → có dòng chảy quamạch cảm biến → HSO = 0. quá trình cứ thế tiếp tục. khi việcquay số kết thúc thì thuê bao ở trạng thái nhấc máy bình thường.như vậy dựa vào trạng thái xung trên HSO( nhịp theo trạng tháiđảo của xung quay số) CPU sẻ nhận biết được số quay và ghi vàobộ nhớ để xử lý. Quay số dạng tone: khi thuê bao nhấn số mạch phát tín hiệusẻ đồng thời sinh ra và phát đi tổ hợp hai sóng hình sin âm tần(DTMF) ứng với số đó. số này sẻ được phát ra ở ngõTRANSMIT, được CPU nhận và giải mã ra số quay thông qua ICnhận DTMF 8870. khi thuê bao gác máy mà có thuê bao khác gọi đến muốnthông thoại thì CPU sẻ xuất ngõ RL lên mức 1 (VRL = 3.5V) sẻphân cực cho Q2 dẩn và relay được cấp nguồn hoạt động. khóa K2 được chuyển từ vị tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN MẠNG VIỂN THÔNG TỔNG ĐÀI _ ĐIỆN THOẠI, Chương 7 Chương 7 NGUYÊN LÝ NHẬN DẠNG THUÊ BAO TƯƠNG TỰ Các âm hiệu (tone) là các sóng âm thanh mà tổng đài gửi đếncác thuê bao nhằm phản hồi, thông báo,… gồm các âm hiệu sau:I. ÂM HIỆU MỜI QUAY SỐ (Dial tone) Dial tone là tín hiệu hình sin có tần số: f= 425 ± 25Hz. Có tácdụng báo cho thuê bao biết tổng đài sẳn sàng nhận số quay. Thuêbao sẻ nghe được âm hiệu này khi nhấc máy, với các điều kiệncác đường trung kế không bận. SƠ ĐỒ .II ÂM BÁO BẬN (Busy tone) Âm hiệu này được tổng đài gởi đến cho thuê bao gọi biếtthuê bao bị gọi bận hay trung kế đang bận, hoặc hết thời gianquay số,… Busy tone là tín hiệu hình sin có tần số f= 425 ± 25Hz, ngắtnhịp 0.5s có 0.5s không. SƠ ĐỒIII. ÂM HIỆU HỒI ÂM CHUÔNG (Ringback tone) Âm hiệu này được tổng đài cấp cho thuê bao biết: thuê baođối phương rảnh hay đang đổ chuông. Ringback tone có tần số f=425 ± 25Hz, hình sin, nhưng có xung nhịp là 4s có 4s không. SƠ ĐỒIV. DÒNG CẤP CHUÔNG Nếu thuê bao bị gọi rảnh, tổng đài sẻ cung cấp dòng chuôngđể rung chuông cho thuê bao bị gọi. dòng chuông là dòng điệnAC hình sin có tần số f=25Hz, có điện áp từ 75 ÷ 110V, nhịp chukì là 4s có 4s không. Tín hiệu chuông sẻ được cung cấp đồng thời với âm hiệu hồiâm chuông và có cùng xung nhịp. Ngoài các âm hiệu kể trên, trong tổng đài còn sử dụng một sốthông báo tiếng nói được ghi sẳn như trong tổng đài nội bộ khi cóthuê bao bên ngoài gọi vào…V. TÍN HIỆU CHUÔNG Tín hiệu này dùng để rung chuông cho thuê bao bị gọi( nếurỗi). đó là dòng điện AC hình sin có tần số: f = 20-> 25Hz, điệnáp vào từ 75-> 110V. SƠ ĐỒVI. TÍN HIỆU QUAY SỐ Có hai cách quay số:bằng xung hay bằng nhấn số. 1. Quay số bằng xung Các số quay của thuê bao được truyền đến tổng đài bằng cáchngắt dòng đường dây theo tỉ số thời gian quy định tạo thành chuổixung số. số quay là số xung trên đường dây nên phương pháp nàygọi là phương pháp quay số bằng xung thập phân. 2. Quay số bằng tín hiệu đa tần DTMF (Dual tone MultiFrequency) Khi sử dụng DTMF để quay số, các số được chọn bởi các matrận các nút bấm. mỗi nút tương ứng với một số hoặc một kí tựđược biểu diển với một cặp tần số, được phát ra khi nhấn số. mộtcặp tần số xuất hiện tối thiểu là 40ms, thời gian tối thiểu giữa haisố là 60ms. SƠ ĐÔFVII. SƠ ĐỒ MẠCH CHI TIẾT GIAO TIẾP THOẠI 1. Sơ đồ mạch chi tiết: 2. Nhiêm vụ - chức năng linh kiện - C3, DZ1,R9, R4, Q1: tạo thành mạch ổn định dòng cung cấpcho thuê bao. - C5: bypass tín hiệu thoại, ngăn DC. - R12: hạn chế dòng chuông cung cấp cho thuê bao. - R14, D4, D5, Q2: điều khiển relay khi cấp chuông. - Led1,R17: nhận biết trạng thái CPU có điều khiển chuôngcấp cho thuê bao hay không. - C1, R1 tạo thành mạch lọc thông thấp, đồng thời lấy tín hiệuhồi tiếp âm về ngõ vào chống hiện tượng tự kích khi mạch hoạtđộng. - R5, R6, VR tạo thành cầu cân bằng áp, để triệt tiêu sợ hồitiếp vòng từ ngõ thu về ngõ phát. - D4 có chức năng bảo vệ transistor Q2 tránh quá áp khi relayđóng ngắt. - C7, DZ6, R16, Opto, R17:cảm biến trạng thái thuê bao nhấcmáy hay gác máy để cung cấp cho CPU. - LM324:dùng để đếm, có tác dụng tăng sự biến động củamạch phía trước khi CPU kéo dòng lớn. 3. Nguyên lý hoạt động Khi thuê bao gác máy: Tổng trở vòng của thuê bao rất lớn (>20KΩ), nên xem như không có dòng chảy qua thuê bao →ledcủa opto tắt →TST của opto không dẩn → cảm biến HSO ở mức1, báo cho CPU biết tình trạng của thuê bao đang gác máy. Khi thuê bao đang nhấc máy để gọi: tổng trở mạch vòng củathuê bao giảm xuống còn khoảng 150Ω ÷ 1500Ω. Lúc này nguồndòng của tổng đài (từ TST Q1) sẻ qua mạch thuê bao đến mạchcảm biến, led của opto sáng → TST của opto dẩn bảo hòa nêncảm biến HSO xuông 0 → báo cho CPU biết thuê bao nhấc máy. 4. Khi thuê bao quay số: Quay số dạng xung: thuê bao sẻ phát đi các xung tương ứngvới số nhận được. khi một xung bắt đầu được phát đi, mạch vòngthuê bao sẻ hở (do hoạt động của máy điện thoại), không có dòngchảy qua mạch cảm biến nên led của opto tắt → HSO = 1. khi kếtthúc một xung mạch vòng thuê bao sẻ kín → có dòng chảy quamạch cảm biến → HSO = 0. quá trình cứ thế tiếp tục. khi việcquay số kết thúc thì thuê bao ở trạng thái nhấc máy bình thường.như vậy dựa vào trạng thái xung trên HSO( nhịp theo trạng tháiđảo của xung quay số) CPU sẻ nhận biết được số quay và ghi vàobộ nhớ để xử lý. Quay số dạng tone: khi thuê bao nhấn số mạch phát tín hiệusẻ đồng thời sinh ra và phát đi tổ hợp hai sóng hình sin âm tần(DTMF) ứng với số đó. số này sẻ được phát ra ở ngõTRANSMIT, được CPU nhận và giải mã ra số quay thông qua ICnhận DTMF 8870. khi thuê bao gác máy mà có thuê bao khác gọi đến muốnthông thoại thì CPU sẻ xuất ngõ RL lên mức 1 (VRL = 3.5V) sẻphân cực cho Q2 dẩn và relay được cấp nguồn hoạt động. khóa K2 được chuyển từ vị tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
âm hiệu mạng viễn thông mạng thông tin Mạch bảo vệ quá áp Mạch chống đảo cực sóng âm thanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
24 trang 348 1 0
-
Đề xuất xây dựng chiến lược quốc gia về an toàn không gian mạng
12 trang 188 0 0 -
Bài giảng Cơ sở truyền số liệu: Chương 4 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
10 trang 108 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật chuyển mạch - Học viện kỹ thuật quân sự
302 trang 67 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Ứng dụng các DSP khả trình trong 3G (HV Công nghệ Bưu chính viễn thông)
35 trang 63 0 0 -
Cải tiến một số thuật toán heuristic giải bài toán clique lớn nhất
9 trang 34 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu kỹ thuật tối ưu hóa mạng chuyển tiếp Mimo
63 trang 33 0 0 -
29 trang 32 0 0
-
Bài giảng Cơ sở truyền số liệu: Chương 1 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
68 trang 30 0 0 -
Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN
6 trang 28 0 0