Danh mục

TỔNG QUAN MICROSOFT ACCESS

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 64.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo về microsoft access
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN MICROSOFT ACCESSChương I : TỔNG QUAN MICROSOFT ACCESSBài 01: GIỚI THIỆU1. Chức năng - Microsoft Access là phần mềm quản trị CSDL : Tạo ra CDDL và đưa ra các công cụ xữ lý CSDL theo nhu cầu quản lý thực tế. - Mỗi CSDL Access được lưu dưới dạng 1 tập tin có phần mở rộng là .mdb2. Khởi động - Start → Program → Microsoft Access.3. Màn hình Access - Blank database : Tạo tập tin Access mới. - Database Wizard : Tạo tập tin Access mới theo mẫu có sẵn. - Open an Existing Database : Mở tập tin đã có.4. Các thành phần của 1 CSDL Access :  Table (bảng DL) : Khai báo và lưu trữ DL cơ sở.  Query (truy vấn) : Xử lý tính toán DL trong table.  Form (biểu mẫu) : Trình bày DL.  Report (báo cáo) : Tạo ra các báo cáo phục vụ yêu cầu in ấn.  Macro (tập lệnh) : Dùng định nghĩa tập hợp một chuỗi các lệnh xử lý.  Module (đơn thể) : Công cụ lập trình trên Access (nn Access Basic)Bài 02: THAO TÁC TRÊN CSDL ACCESS1. Tạo một CSDL mới (New):2. Mở một CSDL (Open):3. Làm gọn file CSDL (Compact Database):4. Đóng CSDL (Close):Chương II : TABLE - BẢNGBài 03: TẠO TABLE1. Cấu trúc của Table (Table Structure)2. Thiết kế Table (Design View)3. Các kiểu dữ liệu của Access (Data Type)4. Các thuộc tính của Field (Field Properties)5. Tạo khóa chính (Primary Key)6. Khai báo quan hệ (Relationships)7. Nhập dữ liệu cho Table8. Các thao tác trong chế độ DatasheetBài 04 : QUẢN LÝ TABLE1. Sao chép Table :2. Đổi tên Table :3. Xóa Table :4. Lấy Table từ CSDL khác (Data Import) :5. Liên kết tới một Table ở CSDL khác (Data Link)Chương III : QUERY - TRUY VẤNBài 05 : GIỚI THIỆU1. Chức năng2. Các loại query  Select query  Action queryBài 06 : SELECT QUERY1. Tạo select query đơn giản2. Tạo field mới trong query3. Đặt điều kiện lọc dữ liệu4. Thay đổi thuộc tính của query5. Thay đổi thuộc tính field6. Các phép toán trong Access7. Các hàm thường dùng trong AccessBài 07 : TOTAL QUERY1. Giới thiệu2. Tạo Total Query3. Các phép tổng hợp dữ liệu4. Điều kiện lọc dữ liệu trong total queryBài 08: CROSSTAB QUERY1. Giới thiệu2. Tạo Crosstab query bằng Wizard3. Tạo Crosstab query từ cửa sổ DesignBài 09: ACTION QUERY1. Chức năng và phân loại2. Make Table3. Append Query4. Upadate Query5. Delete QueryChương IV : FORM - BIỂU MẪUBài 10: GIỚI THIỆU1. Chức năng2. Các dạng form  Columnar (Single Forms)  Tabular (Continuous Forms)  Datasheet (Table Forms)3. Các phương thức tạo form  Auto  Wizard  DesignBài 11: AUTOFORM - TẠO FORM TỰ ĐỘNGBài 12: FORM WIZARD - TẠO FORM BẰNG WIZARD1. Tạo form đơn2. Tạo form dạng Main - SubBài 13: FORM DESIGN – THIẾT KẾ FORM BẰNG DESIGN1. Thiết kế và chạy một form đơn giản2. Thay đổi một số thuộc tính form a. Nhóm Format : các thuộc tính định dạng form  Caption : tiêu đề cho form  Defauld View : chọn dạng form  Scroll Bars : chọn thanh trượt  Record Selectors : hiện/ẩn thang chọn  Navigation Button : hiện/ẩn các nút di chuyển record  Dividing Line : hiện/ẩn dường phân cách b. Nhóm Data : các thuộc tính về dữ liệu của form  Record source :  Order by :3. Thiết kế form dạng Main – SubBước 1 : Thiết kế Sub Form dạng DatasheetBước 2 : Thiết kế Main FormBước 3 : Nhúng Sub Form vào và tạo liên kết :  Source Object : chọn Sub Form  Link Child Field : khai báo Field liên kết trong Sub  Link Master field : khai báo Field liên kết trong MainBài 13: SỬ DỤNG CÁC CONTROL TRÊN TOOLBOX1. Lable : Tạo nhãn trên form2. Text Box : − Ô hiển thị dữ liệu hoặc nhận dữ liệu từ bàn phím − Dữ liệu có thể gắn liền với 1 Field trên form hay tự do : công thức tính toán − Các thuộc tính thường dùng :  Format : Định dạng dữ liệu  Decimal Place : Số chữ số thập phân  Visible : Yes : Hiễn thị Text Box. No : Không  Control Source : Dữ liệu nguồn, có thể chọn 1 Field hay nhập công thức tự do3. Combo Box : − Ô hiển thị dữ liệu được chọn từ 1 danh sách thả xuống − Danh sách có thể do NSD nhập vào hoặc lấy từ 1 field của bảng dữ liệu − Giá trị của Combo Box có thể gắn liền với một field hay tự do a. Tạo Combo Box bằng Wizard − Chọn Combo Box, mở chức năng Wizard trên Toolbox − Vẽ Combo Box trên Form  Xác định Combo Box lấy dữ liệu từ bảng dữ liệu hay từ danh sách nhập vào  Chọn bảng dữ liệu  Chọn các Field  Ẩn hoặc hiện cột làm khóa  Chọn field gắn liền với Combo Box  Nhập nhãn. Finish b. Thiết kế Combo Box bằng tay − Đặt một số thuộc tính :  Column count : Số cột hiển thị trong danh sách  Column heads : Yes : Hiện dòng tiêu đề trên danh sách. No : Không  List Rows : Số dòng hiển thị của danh sách  List Width : Độ rộng danh sách  Control source : Gắn liền dữ liệu tới 1 field của bảng dữ liệu nguồn  Row Source Type : Loạ ...

Tài liệu được xem nhiều: