TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ NGOẠI VI
Số trang: 40
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.12 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo giới thiệu khái quát về lịch sử phát triển của máy vi tính điện tử. Phân loại máy vi tính. Các thành phần cơ bản của máy vi tính PC (personal computer). Để tìm hiểu sâu hơn, mời các bạn cùng tham khảo tài liệu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ NGOẠI VI Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ NGOẠI VI TS. Phạm Văn Thành (phamvanthanh@hus.edu.vn) Nội dung 1. Lịch sử phát triển của máy vi tính điện tử. 2. Phân loại máy vi tính. 3. Các thành phần cơ bản của máy vi tính PC (personal computer). http://en.wikipedia.org/wiki/Personal_computer http://en.wikipedia.org/wiki/Computer 1. Lịch sử phát triển của máy vi tính điện tử. 1946-1959 1. Lịch sử. • Chế tạo: bóng đèn điện tử chân không, tiêu thụ điện năng lớn. • Tốc độ: vài nghìn phép tính trên một giây. • Ngôn ngữ lập trình: các ngôn ngữ ký hiệu, ngôn ngữ máy. ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) 17,468 vacuum tubes 7,200 crystal diodes 1,500 relays 70,000 resistors 10,000 capacitors 2.4 m × 0.9 m × 30 m 150kW $500,000 (~$6,000,000 today) 5,000 simple addition or subtraction http://en.wikipedia.org/wiki/ENIAC 1959-1965 1. Lịch sử. • Chế tạo: các chất bán dẫn, tiêu thụ điện năng ít. • Tốc độ: hàng vạn phép tính trên một giây. • Trang bị bộ nhớ trong lớn, các thiết bị ngoại vi bắt đầu phát triển như màn hình đen trắng, bàn phím. • Ngôn ngữ lập trình: Fortran, Cobol,.... IBM 1401 HoneyWell 400 Univac III (http://en.wikipedia.org/wiki/IBM_1401) (http://en.wikipedia.org/wiki /UNIVAC_III) 1965-1975 1. Lịch sử. • Chế tạo: Các mạch IC-Integrated circuit (Bộ vi xử lý đầu tiên của Intel là 4004) • Tốc độ: tốc độ tính toán hàng triệu phép tính trên giây. • Ngôn ngữ lập trình và hệ điều hành phát triển mạnh. IBM360 UNIVAC 1108 1975-1980 1. Lịch sử. • IC công suất lớn ra đời và là cơ sở để các vi xử lý Intel 8080, 8085 ra đời (8 bit Bus dữ liệu và 16 bit Bus địa chỉ), Intel 8086 (16 bit Bus dữ liệu và 20 bit Bus địa chỉ, 1st generation of x86 family). • Tốc độ: tốc độ xử lý lên tới hàng triệu phép tính trên giây. • Có bộ nhớ trong lớn, thiết bị ngoại vi phát triển mạnh: màn hình mầu, bàn phím, máy in, ổ đĩa CD_ROM,… • Hệ điều hành DOS, ngôn ngữ trí tuệ nhân tạo Prolog (Programming Logic) IBM 1982-1983 1. Lịch sử. • Máy tính cá nhân PC XT của IBM (Intel 8088 4.77MHz, có 8 bit Bus dữ liệu và 20 bit Bus địa chỉ). • PC XT là máy vi tính đầu tiên được trang bị ổ cứng10 MB Seagate ST-412, đĩa mềm 360KB và bộ nhớ trong 256KB, có khe cắm mở rộng ISA 8 bit tăng khả năng kết nối các thành phần ngoại vi • Hệ điều hành: IBM BASIC / PC DOS 2.0-3.20 / SCO (Santa Cruz Operation) IBM PC/XT (model 5160) http://en.wikipedia.org/wiki/IBM_5160 1984-1987 1. Lịch sử. • Máy tính cá nhân PC AT của IBM (Intel 80286, 6~8 MHz,16 bit Bus dữ liệu và 24 bit Bus địa chỉ, quản lý bộ nhớ 16MB). • Ổ cứng 20 MB hard disk drive, có khe cắm mở rộng ISA 16 bit • Hệ điều hành: PC DOS 3.x/ Window 1.0 IBM AT (model 5170) http://en.wikipedia.org/wiki/IBM_Personal_Computer/AT 1987-1989 1. Lịch sử. • Ra đời máy tính sử dụng Intel 80386 (33Mhz, 32 bit Bus dữ liệu, 32 bit Bus địa chỉ), khả năng quản lý bộ nhớ lên tới 4 GB, trang bị khe cắm mở rộng EISA(Extended Industry Standard Architecture) 32 bit, • Có nhiều thiết bị ngoại vi phục vụ cho các nhu cầu giải trí, xem phim, nghe nhạc, trò chơi, đồ hoạ,.... • Chất lượng chưa cao. Intel 80386 http://en.wikipedia.org/wiki/Intel_80386 1990-1992 1. Lịch sử. • Ra đời chiếc máy vi tính sử dụng Intel 80486 (32 bit Bus dữ liệu và 32 bit Bus địa chỉ), được bổ sung thêm 8 KB bộ nhớ đệm mã lệnh vì vậy tốc độ nhanh hơn rất nhiều lên tới 66Mhz. • Trang bị Bus cục bộ VESA (Video Electronics Standard Asociation) đáp ứng các nhu cầu về tốc độ và độ phân giải của các card video, truyền dữ liệu của các máy vi tính thông qua mạng. • Hệ điều hành: Windows 3.0. Intel 80486 http://en.wikipedia.org/wiki/Intel_80486 1993-1994 1. Lịch sử. • Ra đời chiếc máy vi tính sử dụng Intel 80586 hay pentium (64 bit Bus dữ liệu và 32 bit Bus địa chỉ), 8 KB bộ nhớ đệm cho mã lệnh và 8 KB bộ nhớ đệm cho dữ liệu, tốc độ lên tới 200Mhz. • Trang bị Bus PCI (Peripheral Compoments Interconnect) 32 bit, có tốc truyền gấp 4 lần Bus ISA và là Bus hỗ trợ chức năng ‘cắm là chạy’ (Plug and Play). • Hệ điều hành: Windows NT là hệ điều hành tách rời khỏi DOS. http://en.wikipedia.org/wiki/Pentium http://www.computermuseum.li/Testpage/Chip-Pentium-1993.htm 1995-1999 1. Lịch sử. • Các thế hệ máy vi tính sử dụng Intel Pentium MMX, Pentium Pro và Pentium II (133 Mhz đến 450 Mhz). + Pentium MMX: mục đích về đa phương diện như đồ hoạ, chơi game, xem phim, nghe nhạc,… + Pentium Pro: máy chủ và máy trạm làm việc, thích hợp cho việc xử lý tính toán có độ phúc tạp cao. + Pentium II: Kết hợp cả 2 loại trên, có khả năng xử lý đồ hoạ 3D. • T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ NGOẠI VI Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ NGOẠI VI TS. Phạm Văn Thành (phamvanthanh@hus.edu.vn) Nội dung 1. Lịch sử phát triển của máy vi tính điện tử. 2. Phân loại máy vi tính. 3. Các thành phần cơ bản của máy vi tính PC (personal computer). http://en.wikipedia.org/wiki/Personal_computer http://en.wikipedia.org/wiki/Computer 1. Lịch sử phát triển của máy vi tính điện tử. 1946-1959 1. Lịch sử. • Chế tạo: bóng đèn điện tử chân không, tiêu thụ điện năng lớn. • Tốc độ: vài nghìn phép tính trên một giây. • Ngôn ngữ lập trình: các ngôn ngữ ký hiệu, ngôn ngữ máy. ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) 17,468 vacuum tubes 7,200 crystal diodes 1,500 relays 70,000 resistors 10,000 capacitors 2.4 m × 0.9 m × 30 m 150kW $500,000 (~$6,000,000 today) 5,000 simple addition or subtraction http://en.wikipedia.org/wiki/ENIAC 1959-1965 1. Lịch sử. • Chế tạo: các chất bán dẫn, tiêu thụ điện năng ít. • Tốc độ: hàng vạn phép tính trên một giây. • Trang bị bộ nhớ trong lớn, các thiết bị ngoại vi bắt đầu phát triển như màn hình đen trắng, bàn phím. • Ngôn ngữ lập trình: Fortran, Cobol,.... IBM 1401 HoneyWell 400 Univac III (http://en.wikipedia.org/wiki/IBM_1401) (http://en.wikipedia.org/wiki /UNIVAC_III) 1965-1975 1. Lịch sử. • Chế tạo: Các mạch IC-Integrated circuit (Bộ vi xử lý đầu tiên của Intel là 4004) • Tốc độ: tốc độ tính toán hàng triệu phép tính trên giây. • Ngôn ngữ lập trình và hệ điều hành phát triển mạnh. IBM360 UNIVAC 1108 1975-1980 1. Lịch sử. • IC công suất lớn ra đời và là cơ sở để các vi xử lý Intel 8080, 8085 ra đời (8 bit Bus dữ liệu và 16 bit Bus địa chỉ), Intel 8086 (16 bit Bus dữ liệu và 20 bit Bus địa chỉ, 1st generation of x86 family). • Tốc độ: tốc độ xử lý lên tới hàng triệu phép tính trên giây. • Có bộ nhớ trong lớn, thiết bị ngoại vi phát triển mạnh: màn hình mầu, bàn phím, máy in, ổ đĩa CD_ROM,… • Hệ điều hành DOS, ngôn ngữ trí tuệ nhân tạo Prolog (Programming Logic) IBM 1982-1983 1. Lịch sử. • Máy tính cá nhân PC XT của IBM (Intel 8088 4.77MHz, có 8 bit Bus dữ liệu và 20 bit Bus địa chỉ). • PC XT là máy vi tính đầu tiên được trang bị ổ cứng10 MB Seagate ST-412, đĩa mềm 360KB và bộ nhớ trong 256KB, có khe cắm mở rộng ISA 8 bit tăng khả năng kết nối các thành phần ngoại vi • Hệ điều hành: IBM BASIC / PC DOS 2.0-3.20 / SCO (Santa Cruz Operation) IBM PC/XT (model 5160) http://en.wikipedia.org/wiki/IBM_5160 1984-1987 1. Lịch sử. • Máy tính cá nhân PC AT của IBM (Intel 80286, 6~8 MHz,16 bit Bus dữ liệu và 24 bit Bus địa chỉ, quản lý bộ nhớ 16MB). • Ổ cứng 20 MB hard disk drive, có khe cắm mở rộng ISA 16 bit • Hệ điều hành: PC DOS 3.x/ Window 1.0 IBM AT (model 5170) http://en.wikipedia.org/wiki/IBM_Personal_Computer/AT 1987-1989 1. Lịch sử. • Ra đời máy tính sử dụng Intel 80386 (33Mhz, 32 bit Bus dữ liệu, 32 bit Bus địa chỉ), khả năng quản lý bộ nhớ lên tới 4 GB, trang bị khe cắm mở rộng EISA(Extended Industry Standard Architecture) 32 bit, • Có nhiều thiết bị ngoại vi phục vụ cho các nhu cầu giải trí, xem phim, nghe nhạc, trò chơi, đồ hoạ,.... • Chất lượng chưa cao. Intel 80386 http://en.wikipedia.org/wiki/Intel_80386 1990-1992 1. Lịch sử. • Ra đời chiếc máy vi tính sử dụng Intel 80486 (32 bit Bus dữ liệu và 32 bit Bus địa chỉ), được bổ sung thêm 8 KB bộ nhớ đệm mã lệnh vì vậy tốc độ nhanh hơn rất nhiều lên tới 66Mhz. • Trang bị Bus cục bộ VESA (Video Electronics Standard Asociation) đáp ứng các nhu cầu về tốc độ và độ phân giải của các card video, truyền dữ liệu của các máy vi tính thông qua mạng. • Hệ điều hành: Windows 3.0. Intel 80486 http://en.wikipedia.org/wiki/Intel_80486 1993-1994 1. Lịch sử. • Ra đời chiếc máy vi tính sử dụng Intel 80586 hay pentium (64 bit Bus dữ liệu và 32 bit Bus địa chỉ), 8 KB bộ nhớ đệm cho mã lệnh và 8 KB bộ nhớ đệm cho dữ liệu, tốc độ lên tới 200Mhz. • Trang bị Bus PCI (Peripheral Compoments Interconnect) 32 bit, có tốc truyền gấp 4 lần Bus ISA và là Bus hỗ trợ chức năng ‘cắm là chạy’ (Plug and Play). • Hệ điều hành: Windows NT là hệ điều hành tách rời khỏi DOS. http://en.wikipedia.org/wiki/Pentium http://www.computermuseum.li/Testpage/Chip-Pentium-1993.htm 1995-1999 1. Lịch sử. • Các thế hệ máy vi tính sử dụng Intel Pentium MMX, Pentium Pro và Pentium II (133 Mhz đến 450 Mhz). + Pentium MMX: mục đích về đa phương diện như đồ hoạ, chơi game, xem phim, nghe nhạc,… + Pentium Pro: máy chủ và máy trạm làm việc, thích hợp cho việc xử lý tính toán có độ phúc tạp cao. + Pentium II: Kết hợp cả 2 loại trên, có khả năng xử lý đồ hoạ 3D. • T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấu trúc máy tính thiết bị ngoại vi Biểu diễn thông tin phần cứng máy tính Vi mạch điều khiển bộ nhớ máy tính thiết bị vào raGợi ý tài liệu liên quan:
-
50 trang 495 0 0
-
67 trang 298 1 0
-
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 295 0 0 -
74 trang 235 1 0
-
Giáo trình Cấu trúc máy tính toàn tập
130 trang 202 0 0 -
Giới thiệu tổng quan về SharePoint 2007
41 trang 168 0 0 -
78 trang 167 3 0
-
Bài giảng Phần cứng máy tính: Bài 11 - TC Việt Khoa
19 trang 157 0 0 -
85 trang 153 0 0
-
Báo cáo môn Vi xử lý - TÌM HIỂU VỀ CÁC BỘ VI XỬ LÝ XEON CỦA INTEL
85 trang 153 0 0