Tổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 2)
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 34.28 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mỗi máy tính trong mạng muốn liên lạc hay trao đổi thông tin dữliệu cho nhau cần phải biết rõ địa chỉ IP của nhau.Nếu số lượng máytính nhiều việc nhớ những địa chỉ IP này rất khó khăn.Vì thế,để dễdàng nhận ra chúng có tính trực quan và gợi nhớ hơn nên người ta đãnghĩ ra làm sao để ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 2)HỆ ĐIỀU HÀNH-MẠNG WINDOWS SERVERTổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 2)Share [Đọc: 1404-Ngày đăng: 16-07-2009-Ngày sửa: 16-07-2009] Hình. Mỗi máy tính trong mạng muốn liên lạc hay trao đổi thông tin d ữliệu cho nhau cần phải biết rõ địa chỉ IP của nhau.Nếu số lượng máytính nhiều việc nhớ những địa chỉ IP này rất khó khăn.Vì thế,để dễdàng nhận ra chúng có tính trực quan và gợi nh ớ hơn nên người ta đãnghĩ ra làm sao để ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính.Tiếp phần 1:6. DNS Zone :- DNS Zone là tập hợp các ánh xạ từ host đến địa chỉ IP và t ừ IP đ ến hostcủa một phần liên tục trong một nhánh của domain..- Thông tin của DNS Zones là những record gồm tên Host và đ ịa ch ỉ IPđược lưu trong DNS Server, DNS Server quản lý và trả l ời những yêu c ầutừ đến Client liên quan DNS Zones này.- Hệ thống tên miền (DNS) cho phép phân chia tên mi ền để quản lý và nóchia hệ thống tên miền thành Zone và trong Zone quản lý tên miền đ ượcphân chia đó.Các Zone chứa thông tin vê miền c ấp thấp hơn, có khả năngchia thành các Zone cấp thấp hơn và phân quyền cho các DNS Server khácquản lý.- Zone file : Lưu thông tin của Zone, có th ể ở d ạng text ho ặc trong ActiveDicrectory.- Có 2 loại DNS Zone : Standard Primary Zone và Active DirectoryIntegrated Zones.6A. Standard Primary Zone :- Được sử dụng trong các single domain, không có Active Dicrectory .- Tất cả những thay đổi trong Zone sẽ không ảnh hưởng đến các Zonekhác.Tuy nhiên nếu ta tạo thêm một Zone (Secondary Zone), thì Zone nàysẽ bị ảnh hưởng từ Primary Zone. Secondary Zone sẽ lấy thông tin từPrimary Zone.- Quá trình chuyển thông Primary Zone đến Secondary Zone được gọi làZone Transfer. Sau một khoảng thời gian nhất định, Secondary Zone s ẽ c ậpnhật các records từ Primary Zone, quá trình này được gọi là synchronized đồng bộ( hóa).- Khi Primary và Secondary Zones được tạo, các tập tin về Zone sẽ đượclưu ổ cứng trên đĩa C:WindowsSystem32Dns.6B. Active Directory Integrated Zones :- Mặc định sẽ được tạo khi máy tính chạy DNS Server đ ược nâng c ấpthành Domain Contronller. Active Directory Integrated Zones th ực ch ất làZone được nâng cấp lên từ Standard Primary Zone khi lênDomainController- DNS Zones được lưu như một đối tượng trong cơ sở dữ li ệu của ActiveDirectory.- Thông tin về DNS Zones đều chứa trên tất cả Domain Contronller. Chophép việc cập nhật tự động cơ sở dữ liệu DNS Zones bảomật(secureupdates).7. Resource Records :- Là hệ thống cơ sở dữ liệu của DNS, được sử dụng để phục vụ cho quá trả lời vấn từtrình các truy DNS Client.Record TypeMục đích :AHost – Phân giải tên máy thành địa chỉ IP (IPv4)MX Chỉ đếnMail exchange – mail Server trong domain.CNAME (Alias)Canonical name – Cho phép một host có thể có nhiều tên.NSName Server – Chứa địa chỉ IP của DNS Server cùng với các thông tin v ềdomain đó.SOAStart of Authority – Bao gồm các thông tin về domain trên DNS Server.SRVService – Được sử dụng bởi Active Directory để lưu thông tin về v ị trí c ủaDomain ControllersAAAAHost – Phân giải tên máy thành địa chỉ IP (IPv6)PTR giải địa chỉPointer – Phân IP thành tên máy.Zone Transfer :- Do đề phòng rủi ro khi DNS Server không hoạt động ho ặc kết nối bị đứtngười ta khuyên nên dùng hơn một DNS Server để quản lý một Zone nhằmtránh trục trặc đường truyền. Do vậy ta phải có cơ chể chuyển dữ liệu cácZone và đồng bộ giữa các DNS Server khác nhau.- Để cấu hình Zone Transfer, ta chọn Zone, chọn ti ếp Properties, ch ọn tabZone Transfer, gõ vào địa chỉ IP của DNS Server.8. Cơ chế hoạt động đồng bộ dữ liệu giữa các DNS Server :- Với trao đổi IXFR (Incremental Zone ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 2)HỆ ĐIỀU HÀNH-MẠNG WINDOWS SERVERTổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 2)Share [Đọc: 1404-Ngày đăng: 16-07-2009-Ngày sửa: 16-07-2009] Hình. Mỗi máy tính trong mạng muốn liên lạc hay trao đổi thông tin d ữliệu cho nhau cần phải biết rõ địa chỉ IP của nhau.Nếu số lượng máytính nhiều việc nhớ những địa chỉ IP này rất khó khăn.Vì thế,để dễdàng nhận ra chúng có tính trực quan và gợi nh ớ hơn nên người ta đãnghĩ ra làm sao để ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính.Tiếp phần 1:6. DNS Zone :- DNS Zone là tập hợp các ánh xạ từ host đến địa chỉ IP và t ừ IP đ ến hostcủa một phần liên tục trong một nhánh của domain..- Thông tin của DNS Zones là những record gồm tên Host và đ ịa ch ỉ IPđược lưu trong DNS Server, DNS Server quản lý và trả l ời những yêu c ầutừ đến Client liên quan DNS Zones này.- Hệ thống tên miền (DNS) cho phép phân chia tên mi ền để quản lý và nóchia hệ thống tên miền thành Zone và trong Zone quản lý tên miền đ ượcphân chia đó.Các Zone chứa thông tin vê miền c ấp thấp hơn, có khả năngchia thành các Zone cấp thấp hơn và phân quyền cho các DNS Server khácquản lý.- Zone file : Lưu thông tin của Zone, có th ể ở d ạng text ho ặc trong ActiveDicrectory.- Có 2 loại DNS Zone : Standard Primary Zone và Active DirectoryIntegrated Zones.6A. Standard Primary Zone :- Được sử dụng trong các single domain, không có Active Dicrectory .- Tất cả những thay đổi trong Zone sẽ không ảnh hưởng đến các Zonekhác.Tuy nhiên nếu ta tạo thêm một Zone (Secondary Zone), thì Zone nàysẽ bị ảnh hưởng từ Primary Zone. Secondary Zone sẽ lấy thông tin từPrimary Zone.- Quá trình chuyển thông Primary Zone đến Secondary Zone được gọi làZone Transfer. Sau một khoảng thời gian nhất định, Secondary Zone s ẽ c ậpnhật các records từ Primary Zone, quá trình này được gọi là synchronized đồng bộ( hóa).- Khi Primary và Secondary Zones được tạo, các tập tin về Zone sẽ đượclưu ổ cứng trên đĩa C:WindowsSystem32Dns.6B. Active Directory Integrated Zones :- Mặc định sẽ được tạo khi máy tính chạy DNS Server đ ược nâng c ấpthành Domain Contronller. Active Directory Integrated Zones th ực ch ất làZone được nâng cấp lên từ Standard Primary Zone khi lênDomainController- DNS Zones được lưu như một đối tượng trong cơ sở dữ li ệu của ActiveDirectory.- Thông tin về DNS Zones đều chứa trên tất cả Domain Contronller. Chophép việc cập nhật tự động cơ sở dữ liệu DNS Zones bảomật(secureupdates).7. Resource Records :- Là hệ thống cơ sở dữ liệu của DNS, được sử dụng để phục vụ cho quá trả lời vấn từtrình các truy DNS Client.Record TypeMục đích :AHost – Phân giải tên máy thành địa chỉ IP (IPv4)MX Chỉ đếnMail exchange – mail Server trong domain.CNAME (Alias)Canonical name – Cho phép một host có thể có nhiều tên.NSName Server – Chứa địa chỉ IP của DNS Server cùng với các thông tin v ềdomain đó.SOAStart of Authority – Bao gồm các thông tin về domain trên DNS Server.SRVService – Được sử dụng bởi Active Directory để lưu thông tin về v ị trí c ủaDomain ControllersAAAAHost – Phân giải tên máy thành địa chỉ IP (IPv6)PTR giải địa chỉPointer – Phân IP thành tên máy.Zone Transfer :- Do đề phòng rủi ro khi DNS Server không hoạt động ho ặc kết nối bị đứtngười ta khuyên nên dùng hơn một DNS Server để quản lý một Zone nhằmtránh trục trặc đường truyền. Do vậy ta phải có cơ chể chuyển dữ liệu cácZone và đồng bộ giữa các DNS Server khác nhau.- Để cấu hình Zone Transfer, ta chọn Zone, chọn ti ếp Properties, ch ọn tabZone Transfer, gõ vào địa chỉ IP của DNS Server.8. Cơ chế hoạt động đồng bộ dữ liệu giữa các DNS Server :- Với trao đổi IXFR (Incremental Zone ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mật khẩu Windows an ninh máy tính hệ điều hành windowns thủ thuật máy tính kỹ thuật máy tínhTài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 332 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 323 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 227 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 222 0 0 -
Phương pháp bảo vệ và khác phục sự cố máy tính: Phần 2
99 trang 219 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 215 0 0 -
Sao lưu dữ liệu Gmail sử dụng chế độ Offline
8 trang 212 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 210 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 205 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 203 0 0