Danh mục

TỔNG QUAN VỀ IPV6

Số trang: 7      Loại file: docx      Dung lượng: 242.84 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tính năng quan trọng nhất của IPv6 khi được so sánh với IPv4 chính là không gian địa chỉ lớnhơn. Địa chỉ IPv4 sẽ không bao giờ được mở rộng, do đó việc nâng cấp lên IPv6 là điều thiếtyếu nếu Internet ngày càng phát triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN VỀ IPV6 TỔNG QUAN VỀ IPV6CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IPv6Tính năng quan trọng nhất của IPv6 khi được so sánh với IPv4 chính là không gian địa chỉ lớnhơn. Địa chỉ IPv4 sẽ không bao giờ được mở rộng, do đó việc nâng cấp lên IPv6 là điều thiếtyếu nếu Internet ngày càng phát triển.IPv6 có tổng cộng là 128 bit được chia làm 2 phần: 64 bit đầu được gọi là network: Phần network dùng để xác định subnet, địa chỉ này - được gán bởi các ISP hoặc những tổ chức lớn như IANA (Internet Assigned Numbers Authority) 64 bit còn lại được gọi là host. phần host là một địa chỉ ngẫu nhiên dựa trên 48 bit của - MAC Address. Địa chỉ IPv6 có 128 bit, viết địa chỉ IPv6 người ta đã chia 128 bit ra thành 8 nhóm, mỗi nhóm chiếm 2 bytes, gồm 4 số được viết dưới hệ số 16, và mỗi nhóm được ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm : HỆ THẬP LỤC PHÂN VÀ HỆ NHỊ PHÂNVí dụ:Địa chỉ: 1088:0000:0000:0000:0008:0800:200C:463A--> Bạn có thể viết 0 thay vì phải viết là 0000, viết 8 thay vì phải viết 0008, viết 800 thay vìphải viết là 0800Và đây là địa chỉ đã được rút gọn: 1088:0:0:0:8:800:200C:463ANhìn chung như vậy cũng được rồi, nhưng IPv6 còn có một nguyên tắc nữa là bạn có thểnhóm các số 0 lại thành 2 dấu hai chấm ::, địa chỉ ở trên, bạn có thể viết lại như sau:1088::8:800:200C:463AQua ví dụ của nhóc, bạn sẽ rút ra được 2 nguyên tắc:1. Trong dãy địa chỉ IPV6, nếu có số 0 đứng đầu có thể loại bỏ. Ví dụ 0800 sẽ được viếtthành 800, hoặc 0008 sẽ được viết thành 82. Trong dãy địa chỉ IPv6, nếu có các nhóm số 0 liên tiếp, có thể đơn giản các nhóm nàybằng 2 dấu :: ( chí áp dụng khi dãy 0 liên tiếp nhau)Bạn với nhóc thử làm vài ví dụ nhé:Ví dụ 1: FADC:BA98::7654:3210-> IPv6 có tổng cộng là 8 nhóm, mà ở trên bạn thấy có 4 nhóm, như vậy ở giữa 2 dấu haichấm, sẽ là 4 nhóm số 0. Vậy địa chỉ trên có thể viết đầy đủ là:FADC:BA98:0:0:0:0:7654:3210Ví dụ 2: FADC:BA98:7654:3210::-> có địa chỉ đầy đủ là: FADC:BA98:7654:3210:0:0:0:0Ví dụ 3: ::FADC:BA98:7654:3210-> có địa chỉ đầy đủ là: 0:0:0:0:FADC:BA98:7654:3210Nhưng bây giờ nhóc tui có trường hợp như vậy nè:Giả sử nhóc có địa chỉ 0:0:0:AB65:8952:0:0:0, bây giờ yêu cầu bạn đơn giản hóa địa chỉ nàylại, nhóc đưa ra 3 đáp án cho bạn chọn hen1. ::AB65:8952::2. ::AB65:8952:0:0:03. 0:0:0:AB65:8952::Hihi, chỉ có đáp án 2 và 3 là đúng. Một nguyên tắc nữa cần phải nhớ trong IPv6 là bạn chỉ cóthể sử dụng 2 dấu hai chấm một lần với địa chỉ. Không được viết như vầy::AB65:8952::, vì nếu bạn viết như thế sẽ gây nhầm lần khi dịch ra đầy đủ.Ví dụ: Nếu bạn viết ::AB65:8952::, thì người ta có thể đoán địa chỉ đầy đủ cúa nó như thếnày0:0:AB65:8952:0:0:0:0 hoặc 0:0:0:0:AB65:8952:0:0 , …CÁC LOẠI IPv6:IPv6 gồm các loại chính sau đây:+ Unicast Address: Unicast Address dùng để xác định một Interface trong phạm vi các UnicastAddress. Gói tin (Packet) có đích đến là Unicast Address sẽ thông qua Routing để chuyển đến1 Interface duy nhất+ Anycast Address: Anycast Address dùng để xác định nhiều Interfaces. Tuy vậy, Packet cóđích đến là Anycast Address sẽ thông qua Routing để chuyển đến một Interface trong số cácInterface có cùng Anycast Address, thông thường là Interface gần nhất. Chữ “gần nhất” ở đâyđược xác định thông qua giao thức định tuyến đang sử dụng+ Multicast Address: Multicast Address dùng để xác định nhiều Interfaces. Packet có đích đếnlà Multicast Address sẽ thông qua Routing để chuyển đến tất cả các Interfaces có cùngMulticast AddressBạn nhận thấy IPv6 không có địa chỉ Broadcast vì chức năng của địa chỉ này đã bao gồm trongnhóm địa chỉ MulticastNói tóm lại, bạn có thể hiểu như sau:Unicast : Gửi tới 1 địa chỉ xác địnhMulticast: Gửi tới tất cả các thành viên của 1 nhómAnycast: Gửi tới 1 thành viên gần nhất của 1 nhómBây giờ chúng ta sẽ đi sâu vào từng loại nhé1- Unicast Address:Được chia thành 4 nhóm:a/ Global Unicast Address:Địa chỉ này được sử dụng để hỗ trợ cho các ISP. Nói đại khái cho dễ hiểu là nó giống như địachỉ Public của IPv4.001: 3 bits đầu luôn luôn có giá trị = 001TLA ID( Top Level Aggregation): Xác định nhà cung cấp cao nhất trong hệ thống các nhàcung cấp dịch vụRes: chưa sử dụngNLA ID (Next Level Aggregation): Xác định nhà cung cấp tiếp theo trong hệ thống các nhàcung cấp dịch vụSLA ID (Site Level Aggregation): Xác định các site để tạo các subnetInterface ID: Là địa chỉ của Interface trong subnet Sơ đồ phân cấp của Global Unicast Addressb/ Link-local Addresses:Đây là loại địa chỉ dùng cho các host khi chúng muốn giao tiếp với các host khác trong cùngmạng. Tất cả IPv6 của các interface đều có địa chỉ link localTheo hình bên dưới, bạn sẽ thấy10 bits đầu tiên luôn là: 1111 1110 1054 bits kế tiếp có giá trị bằng 0-> Như vậy, trong Link Local Address: 64 bit đầu là giá trị cố định không thay đổi (prefix :fe80::/64)Bạn thử vào cmd, gõ lệnh ipconfig /all để xem thử giá trị Link-Local Address+ 64 bits cuối cùng là địa chỉ của InterfaceVà có một lưu ý dành cho bạn: Một router không thể chuyển bất kỳ gói tin nào có địa chỉnguồn hoặc địa chỉ đích là Link Local Addressc/ Site-Local Addresses:Site-Local Addresses được sử dụng trong hệ thống nội bộ (Intranet) tương tự các địa chỉPrivate IPv4 (10.X.X.X, 172.16.X.X, 192.168.X.X). Phạm vi sử dụng Site-Local Addresses làtrong cùng Site.10 bits đầu tiên luôn là: 1111 1110 11 (Prefix FEC0::/10)54 bits kế tiếp : là giá trị Subnet ID64 bits cuối cùng là địa chỉ của Interfaced/ Unique Local Address:Unique Local Address là địa chỉ định tuyến giữa các subnet trên một private network1111 1101 : 8 bits đầu là giá trị cố định FD00:: /840 bits kế tiếp là Global ID : địa chỉ Site (Site ID). Có thể gán tùy ý16 bits kế tiếp là Subnet ID : địa chỉ Subnet trong Site, có thể tạo ra 65.536 subnet trong mộtsite64 bits cuối cù ...

Tài liệu được xem nhiều: