Danh mục

Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực part 5

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 700.30 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuẩn bị đồng hồ bấm giờ: Phải có đồng hồ bấm giờ 2 kim hoặc đồng hồ bấm giờ 1 kim. Bấm giờ liên tục phải có đồng hồ bấm giờ 2 kim, đối với những thao tác kéo dài hơn 1 phút có thể sử dụng đồng hồ đeo tay có kim giây. Bấm giờ không liên tục thì dùng đồng hồ bấm giờ 1 kim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực part 5 Phân tích và thiết kế công việc - 27 % Tin cậy ong Z muốn 90 1.65 95 1.96 95.5 2.00 98 2.33 99 2.58 Ví dụ: Thời gian lắp chi tiết 4.9 phút và độ lệch chuẩn mẫu 1.1 phút. Độ tin cậy mong muốn là 95%. Sai số chấp nhận là +/- 10%. Hãy xác định số lần bấm giờ cần thiết: zs 1.96(1.1) 2 n = ( )2 = ( ) = 19.36 (chọn là 20) 0.10(4.9) ax • Chuẩn bị đồng hồ bấm giờ: Phải có đồng hồ bấm giờ 2 kim hoặc đồng hồ bấm giờ 1 kim. Bấm giờ liên tục phải có đồng hồ bấm giờ 2 kim, đối với những thao tác kéo dài hơn 1 phút có thể sử dụng đồng hồ đeo tay có kim giây. Bấm giờ không liên tục thì dùng đồng hồ bấm giờ 1 kim.Bước 2: Tiến hành khảo sát Khi tiến hành bấm giờ phải theo đúng các điểm ghi đã xác định, phải ghi chính xác số đoở vị trí kim dừng trên mặt đồng hồ. Phải theo dõi hoạt động của công nhân xem họ có thực hiệnđúng trình tự các thao tác và chế độ vận hành máy móc thiết bị như quy định không. Phải bảođảm số lần đo theo quy định. Phải ghi đầy đủ những lần đo có sự cố đột xuất ngẫu nhiên dẫn tớithiếu chính xác. Số liệu ghi cho các lần đó của bấm giờ liên tục là thời gian tức thời còn của bấmgiờ không liên tục là thời hạn của mỗi lần đo.Bước 3: Phân tích kết quả • Xác định thời hạn của mỗi lần đo: - Nếu bấm giờ liên tục, thời hạn của mỗi lần đo là lấy thời gian tức thời của mỗi lần đo sau trừ đi thời gian tức thời của lần đo kề trước đó. - Nếu bấm giờ không liên tục: số liệu ghi được chính là thời hạn của mỗi lần đo. • Lập thành một dãy số bấm giờ: Với số lần đo đã xác định và thực hiện thì thời hạn của mỗi lần đo của một bộ phận bước công việc mà ta nghiên cứu lập thành một dãy số bấm giờ. • Đánh giá chất lượng của dãy số: Dãy số là chất lượng khi hệ số ổn định thực tế (Kodtt) không lớn hơn hệ số ổn định tiêu chuẩn (Kodtc), trong đó Kodtt được xác định bằng công thức: Kodtt = Tmax/Tmin. Và Kodtc được cho như ở biểu 4.9 dưới đây. Nếu Kodtt vượt Kodtc, cần loại bỏ Tmax hay Tmin và tính lại và cứ thế loại dần các số Tmax và Tmin không nằm trong dãy số bấm giờ hiệu quả. Kết quả tính toán tiếp theo được chấp nhận nếu số lượng các thời gian loại ra khỏi dãy chiếm không quá 20% tổng số dãy.28 - Quản trị nguồn nhân lực Biểu 4.9 - Bảng quy định hệ số tiêu chuẩn (cho phép) Phương pháp hoàn Lượng thời gian hoàn Kodtc thành thao tác thành Thủ công và nửa cơ - Dưới 10 giây 2 khí - 10 đến 30 giây 1.7 - 31 đến 60 giây 1.5 - Lớn hơn 1 phút 1.3 Hoàn toàn cơ khí - Dưới 10 giây 1.5 - 10 đến 30 giây 1.3 - 31 đến 60 giây 1.2 - Hơn 1 phút 1.1 • Thời gian quan sát thực tế mỗi thành tố công việc (T - Observed Time): ∑t i Tj = (i : 1 đến n số hạn trong dãy số) n • Thời gian thực hiện bình thường mỗi thành tố công việc (NT – Normal Time) Thời gian thực hiện bình thường của mỗi thành tố công việc là thời gian quan sát thực tế đã được điều chỉnh bởi chỉ số mức thực hiện: NTj = Tj xPRj PR (Performance Rating) : Chỉ số thực hiện, được ước tính để chỉ mức độ thực hiện quan sát so với bình thường. PR thường nhận giá trị từ 80 – 120%. • Xác định thời hạn trung bình của toàn bộ bước công việc (NT - Normal Time): NT = ∑ NT j = ∑ T j xPR j ( j : 1 đến m số bộ phận có trong bước công việc ) • Thời gian định mức (Standard Time) ST = NTxAF AT là hệ số cho phép (Allowance factor) để tính đến thời gian nghỉ ngơi cần thiết, nhu cầu cá nhân, chờ tiếp nhận,... Nếu tính so với thời gian thực hiện công việc, AF = 1 + A ...

Tài liệu được xem nhiều: