Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực part 6
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 402.21 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đo lường độ tin cậy là quan trọng. Thông tin độ tin cậy có thể thu thập từ một vài nguồn: (1) các nghiên cứu về độ tin cậy được thực hiện bởi tổ chức sẽ sử dụng trắc nghiệm, (2) thông in độ tin cậy được cung cấp bởi các hãng trắc nghiệm thương mại mà bán các trắc nghiệm này, (3) dữ liệu từ các công ty khác cũng sử dụng các trắc nghiệm giống nhau trong hệ thống lựa chọn của họ, hoặc (4) dữ liệu từ các cá nhân, những người sử dụng trắc nghiệm trong...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực part 614 - Quản trị nguồn nhân lực Đo lường độ tin cậy là quan trọng. Thông tin độ tin cậy có thể thu thập từ một vài nguồn:(1) các nghiên cứu về độ tin cậy được thực hiện bởi tổ chức sẽ sử dụng trắc nghiệm, (2) thông inđộ tin cậy được cung cấp bởi các hãng trắc nghiệm thương mại mà bán các trắc nghiệm này, (3)dữ liệu từ các công ty khác cũng sử dụng các trắc nghiệm giống nhau trong hệ thống lựa chọn củahọ, hoặc (4) dữ liệu từ các cá nhân, những người sử dụng trắc nghiệm trong các nghiên cứu củahọ. Độ tin cậy được như là nền tảng cho tính hiệu lực của trắc nghiệm. Nếu trắc nghiệmkhông đo lường ứng viên một cách nhất quán, nó không có hiệu lực. c. Tính hiệu lực BƯỚC 1 BƯỚC 2 BƯỚC 3 • Mỗi thành viên đánh giá các• • Tiến hành thông Hình thành các tiêu chí trắc nhiệm như sau: qua phân tích hội đồng chuyên 0 = Không cần thiết cho công gia trong lĩnh công việc việc vực công việc 1 = Hữu ích cho CV 2 = Yếu tố cần thiết cho CV BƯỚC 5 BƯỚC 4• • Đối với trắc nghiệm, tính Với mỗi tiêu chí, tính tỷ lệ hiệu lực nội dung chỉ số hiệu lực nội dung (content validity ratio - CVR) N −N 2 (Content validity index - CVR = e CVI), số trung bình của các N2 CVR của các tiêu chí có Trong đó Ne = Số các thành viên đánh giá tiêu chí ở được trong trắc nghiệm điểm 2 (cần thiết cho CV); N = Tổng số các thành viên Hình 5.7 - Quy trình hiệu lực nội dung Hiệu lực nội dung Hiệu lực nội dung xem xét liệu trắc nghiệm có đại diện cho một vài phạm vi cấu trúc haykhông. Hiệu lực nội dung được thực hiện thích hợp nhất khi cấu trúc được đánh giá bao gồm cáchành vi quan sát được dễ dàng. Xác định hiệu lực nội dung của trắc nghiệm chính là tiến trìnhphán đoán bắt đầu với phân tích công việc. Các cấu thành của trắc nghiệm được đánh giá dựa trênmức độ liên quan đến kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện những phần việc cụ thể. Hiệulực nội dung của trắc nghiệm sau đó được thẩm định bởi các chuyên gia quen thuộc với côngviệc. Cách thức để phán đoán hiệu lực nội dung của trắc nghiệm được minh hoạ ở hình sau: Cách tiếp cận này sử dụng nhóm chuyên gia đánh giá các tiêu chí của trắc nghiệm để xemliệu mỗi thành tố có đại diện cho các khía cạnh cần thiết của cùng một lĩnh vực. Các đánh giá này Chiêu mộ và lựa chọn - 15tạo ra tỷ lệ hiệu lực nội dung cho mỗi tiêu chí. Điều này cho phép chuyên gia nguồn nhân lực sosánh hiệu lực nội dung của một tiêu chí của trắc nghiệm với những tiêu chí khác và loại bỏ cáctiêu chí kém. Trung bình của tỷ lệ hiệu lực nội dung của tất cả các tiêu chí tạo ra chỉ số hiệu lựcnội dung cho cả trắc nghiệm. Chỉ số này có thể được sử dụng để so sánh một vài trắc nghiệmđược đề nghị để xác định trắc nghiệm liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực thành tích của công việcđược giao. Hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn Trong việc xem xét hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn của trắc nghiệm, các chuyên gianguồn nhân lực xác định liệu rằng điểm số trắc nghiệm có liên quan đến các biến số tiêu chuẩnquan trọng hay không. Biến số tiêu chuẩn đơn giản là bất kỳ khía cạnh nào của hành vi cá nhân mà chuyên gianguồn nhân lực cố gắng dự đoán, chẳng hạn như thành tích công việc, sự vắng mặt, hoặc tốc độthay thế. Thường thì biến số tiêu chuẩn đo lường thành tích công việc. Việc sử dụng trắc nghiệmtrong lựa chọn nhân sự, chúng ta đang kết luận rằng những ứng viên đạt điểm số trong cách thứcđặc biệt của trắc nghiệm sẽ là những người thực hiện tốt hơn những ai đạt được điểm trong mộtvài cách khác. Hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn trực tiếp của trắc nghiệm thể hiện tính thích hợpcủa các kết luận đó. Để thực hiện nghiên cứu liên quan đến tiêu chuẩn, bước đầu tiên là phải phân tích côngviệc. Thông tin về bản chất của công việc giúp các chuyên gia nguồn n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực part 614 - Quản trị nguồn nhân lực Đo lường độ tin cậy là quan trọng. Thông tin độ tin cậy có thể thu thập từ một vài nguồn:(1) các nghiên cứu về độ tin cậy được thực hiện bởi tổ chức sẽ sử dụng trắc nghiệm, (2) thông inđộ tin cậy được cung cấp bởi các hãng trắc nghiệm thương mại mà bán các trắc nghiệm này, (3)dữ liệu từ các công ty khác cũng sử dụng các trắc nghiệm giống nhau trong hệ thống lựa chọn củahọ, hoặc (4) dữ liệu từ các cá nhân, những người sử dụng trắc nghiệm trong các nghiên cứu củahọ. Độ tin cậy được như là nền tảng cho tính hiệu lực của trắc nghiệm. Nếu trắc nghiệmkhông đo lường ứng viên một cách nhất quán, nó không có hiệu lực. c. Tính hiệu lực BƯỚC 1 BƯỚC 2 BƯỚC 3 • Mỗi thành viên đánh giá các• • Tiến hành thông Hình thành các tiêu chí trắc nhiệm như sau: qua phân tích hội đồng chuyên 0 = Không cần thiết cho công gia trong lĩnh công việc việc vực công việc 1 = Hữu ích cho CV 2 = Yếu tố cần thiết cho CV BƯỚC 5 BƯỚC 4• • Đối với trắc nghiệm, tính Với mỗi tiêu chí, tính tỷ lệ hiệu lực nội dung chỉ số hiệu lực nội dung (content validity ratio - CVR) N −N 2 (Content validity index - CVR = e CVI), số trung bình của các N2 CVR của các tiêu chí có Trong đó Ne = Số các thành viên đánh giá tiêu chí ở được trong trắc nghiệm điểm 2 (cần thiết cho CV); N = Tổng số các thành viên Hình 5.7 - Quy trình hiệu lực nội dung Hiệu lực nội dung Hiệu lực nội dung xem xét liệu trắc nghiệm có đại diện cho một vài phạm vi cấu trúc haykhông. Hiệu lực nội dung được thực hiện thích hợp nhất khi cấu trúc được đánh giá bao gồm cáchành vi quan sát được dễ dàng. Xác định hiệu lực nội dung của trắc nghiệm chính là tiến trìnhphán đoán bắt đầu với phân tích công việc. Các cấu thành của trắc nghiệm được đánh giá dựa trênmức độ liên quan đến kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện những phần việc cụ thể. Hiệulực nội dung của trắc nghiệm sau đó được thẩm định bởi các chuyên gia quen thuộc với côngviệc. Cách thức để phán đoán hiệu lực nội dung của trắc nghiệm được minh hoạ ở hình sau: Cách tiếp cận này sử dụng nhóm chuyên gia đánh giá các tiêu chí của trắc nghiệm để xemliệu mỗi thành tố có đại diện cho các khía cạnh cần thiết của cùng một lĩnh vực. Các đánh giá này Chiêu mộ và lựa chọn - 15tạo ra tỷ lệ hiệu lực nội dung cho mỗi tiêu chí. Điều này cho phép chuyên gia nguồn nhân lực sosánh hiệu lực nội dung của một tiêu chí của trắc nghiệm với những tiêu chí khác và loại bỏ cáctiêu chí kém. Trung bình của tỷ lệ hiệu lực nội dung của tất cả các tiêu chí tạo ra chỉ số hiệu lựcnội dung cho cả trắc nghiệm. Chỉ số này có thể được sử dụng để so sánh một vài trắc nghiệmđược đề nghị để xác định trắc nghiệm liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực thành tích của công việcđược giao. Hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn Trong việc xem xét hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn của trắc nghiệm, các chuyên gianguồn nhân lực xác định liệu rằng điểm số trắc nghiệm có liên quan đến các biến số tiêu chuẩnquan trọng hay không. Biến số tiêu chuẩn đơn giản là bất kỳ khía cạnh nào của hành vi cá nhân mà chuyên gianguồn nhân lực cố gắng dự đoán, chẳng hạn như thành tích công việc, sự vắng mặt, hoặc tốc độthay thế. Thường thì biến số tiêu chuẩn đo lường thành tích công việc. Việc sử dụng trắc nghiệmtrong lựa chọn nhân sự, chúng ta đang kết luận rằng những ứng viên đạt điểm số trong cách thứcđặc biệt của trắc nghiệm sẽ là những người thực hiện tốt hơn những ai đạt được điểm trong mộtvài cách khác. Hiệu lực liên quan đến tiêu chuẩn trực tiếp của trắc nghiệm thể hiện tính thích hợpcủa các kết luận đó. Để thực hiện nghiên cứu liên quan đến tiêu chuẩn, bước đầu tiên là phải phân tích côngviệc. Thông tin về bản chất của công việc giúp các chuyên gia nguồn n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị nguồn nhân lực quản trị thay đổi kỹ năng mềm kỹ năng quản lý quản trị nhân sựTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 831 12 0 -
Giáo trình Kỹ năng mềm - Th.S Phạm Thị Cẩm Lệ: Phần 1
86 trang 794 14 0 -
45 trang 493 3 0
-
Công cụ FBI - Cách thức để phản hồi nhân viên hiệu quả
2 trang 424 0 0 -
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 387 0 0 -
Giáo trình Kỹ năng lãnh đạo, quản lý: Phần 1
88 trang 384 0 0 -
5 bước trong giải quyết xung đột với khách hàng
2 trang 308 0 0 -
13 lỗi thường gặp trong quản lý thay đổi
6 trang 301 0 0 -
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 253 5 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kỹ năng mềm của sinh viên: Nghiên cứu tại tỉnh Bình Dương
13 trang 237 0 0