Tổng quan về trí tuệ nhân tạo
Số trang: 52
Loại file: ppt
Dung lượng: 360.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trí tuệ nhân tạo: trí tuệ nhân tạo có thể được định nghĩa như một hệ thống máy móc có khả năng thực hiện những hành động của con người được xem là thông minh. Thông minh: sự nghiên cứu, sự thu thập thông tin tiêu biểu như: cố gắng học những ý tưởng xử lý của bộ não con người, bao gồm cả việc nghiên cứu sự vật có ý tưởng, có ý nghĩa, có sự chú ý, nhận dạng, hiểu vấn đề và sáng tạo ra vấn đề....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về trí tuệ nhân tạo 1 Mục đích của trí tuệ nhân tạo: Theo Winton: mục đích chính của trí tuệ nhân tạo là làm cho các máy tính điện tử thông minh hơn, có ích hơn và giúp khám phá các quy luật về khả năng hoạt động trí tuệ của con người. Từ đây sẽ tác động trực tiếp làm cho con người thông minh hơn, hoạt động có hiệu quả hơn. 2 Mô hình “củ hành”: i quyeá vaá ñe tn G ia û à B ie å d ie ã u n H e u r i s ti c t H e äc h u â g i a R obo tr i th ö ù c yen C oâg cuï n L a ä lu a ä p n t h ö ïc h i e ä n es am M a ù : N e w ra l y Nh G a än d a ïn g N g o â n g ö õ P ro lo g n : 3 Vai trò trí tuệ nhân tạo: Ö Ù g d u ïn g n I n te l l i g e n c e S y s te m K n o w le d g e E n g in e e rin g K y õt h u a ä t ( C o â g n g h e äv e àt r i t h ö ù ) n c A rtific i a l I n te l lig e n c e K h o a h o ïc ( T r í t u e ä n h a â t a ïo ) n 4 Các định nghĩa Trí tuệ nhân tạo: trí tuệ nhân tạo có thể được định nghĩa như một hệ thống máy móc có khả năng thực hiện những hành động của con người được xem là thông minh. Thông minh: sự nghiên cứu, sự thu thập thông tin tiêu biểu như: cố gắng học những ý tưởng xử lý của bộ não con người, bao gồm cả việc nghiên cứu sự vật có ý tưởng, có ý nghĩa, có sự chú ý, nhận dạng, hiểu vấn đề và sáng tạo ra vấn đề. 5 Các định nghĩa (tt) Nhân tạo: Có nghĩa là cố gắng sử dụng máy tính để xây dựng những hệ thống nhân tạo bắt chước đặc tính của việc thu thập thông tin một cách thông minh. Ghi Nhôù Tính Toaùn Tìm K ieá m Suy L uaä n Maù tính hieä nay chæmôù laø ñöôïc phaà naø y n im ny 6 DỮ LIỆU = Chữ cái, con số, hình ảnh riêng rẽ, rời rạc, không mang một ý nghĩa nào. THÔNG TIN = Các dữ liệu được sắp xếp theo một quan hệ nào đó. TRI THỨC = mối quan hệ giữa các dữ liệu được xác định một cách tường minh. 7 VÍ DỤ : DỮ LIỆU : 1, 1, 3, 5, 2, 7, 11, ... THÔNG TIN : 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, .... TRI THỨC : Un = Un-1 + Un-2. 8 TRI THỨC Độ trừu tượng Số lượng THÔNG TIN DỮ LIỆU 9 Một số thuật toán: Phương pháp giải quyết vấn đề theo hướng xác định trực tiếp 1. lời giải: Áp dụng một công thức cụ thể để tính ra lời giải trong mọi trường hợp được sử dụng. Đây là phương pháp tốt nhất (theo nghĩa các công thức tìm ra và được chứng minh sẽ cho lời giải trong mọi trường hợp.) và hữu hiệu nhất. Ví dụ: Lập chương trình tính S = 1 + 2 + 3 + … + n (n ∈ N) Write(‘Nhập n=‘); Readln(n); Write(‘ S = ‘, n*(n1)/2); 10 Một số thuật toán (tt) 2. Phương pháp “Vét cạn”: Giả sử chúng ta giải bài toán P trên miền D, ∀x∈D Bước 1: ∀x∈D, P(x) đúng: in kết quả và dừng (success). Bước 2: D := D \ {x}: Loại trường hợp này nếu sai. Bước 3: Kiểm tra D ≠ {} + Đúng : Goto bước 1. + Sai: Dừng (fail). Lưu ý: Đối với phương pháp này, việc giới hạn D càng nhỏ giải càng nhanh. Ví dụ: Tìm các số có ba chữ số thỏa: abc=a3 +b3 +c3 Ta có D: 1 ≤ a ≤ 9 0 ≤ b, c ≤ 9 For a := 1 To 9 Do For b := 0 To 9 Do For c:=1 To 9 Do If (100*a+10*b+c = a*a*a + b*b*b + c*c*c) then Writeln(a,b,c); 11 Một số thuật toán (tt) 3. Phương pháp đệ qui: Định nghĩa kiểu đệ qui: Ví dụ: Định nghĩa số tự nhiên: 1 là số tự nhiên n là số tự nhiên thì (n1) cũng là số tự nhiên. Hàm đệ qui: Hàm f được gọi là đệ qui nếu: f(x) = f(x, f(x’)) 12 Một số thuật toán (tt) 4. Phương pháp ngẫu nhiên (phương pháp Monte – Carlo): Bài toán: Tính diện tích của hình M bất kỳ. + Có thể bao hình M nội tiếp trong một hình vuông có cạnh là 1 đơn vị. + Phát ngẫu nhiên N điểm vào trong hình v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về trí tuệ nhân tạo 1 Mục đích của trí tuệ nhân tạo: Theo Winton: mục đích chính của trí tuệ nhân tạo là làm cho các máy tính điện tử thông minh hơn, có ích hơn và giúp khám phá các quy luật về khả năng hoạt động trí tuệ của con người. Từ đây sẽ tác động trực tiếp làm cho con người thông minh hơn, hoạt động có hiệu quả hơn. 2 Mô hình “củ hành”: i quyeá vaá ñe tn G ia û à B ie å d ie ã u n H e u r i s ti c t H e äc h u â g i a R obo tr i th ö ù c yen C oâg cuï n L a ä lu a ä p n t h ö ïc h i e ä n es am M a ù : N e w ra l y Nh G a än d a ïn g N g o â n g ö õ P ro lo g n : 3 Vai trò trí tuệ nhân tạo: Ö Ù g d u ïn g n I n te l l i g e n c e S y s te m K n o w le d g e E n g in e e rin g K y õt h u a ä t ( C o â g n g h e äv e àt r i t h ö ù ) n c A rtific i a l I n te l lig e n c e K h o a h o ïc ( T r í t u e ä n h a â t a ïo ) n 4 Các định nghĩa Trí tuệ nhân tạo: trí tuệ nhân tạo có thể được định nghĩa như một hệ thống máy móc có khả năng thực hiện những hành động của con người được xem là thông minh. Thông minh: sự nghiên cứu, sự thu thập thông tin tiêu biểu như: cố gắng học những ý tưởng xử lý của bộ não con người, bao gồm cả việc nghiên cứu sự vật có ý tưởng, có ý nghĩa, có sự chú ý, nhận dạng, hiểu vấn đề và sáng tạo ra vấn đề. 5 Các định nghĩa (tt) Nhân tạo: Có nghĩa là cố gắng sử dụng máy tính để xây dựng những hệ thống nhân tạo bắt chước đặc tính của việc thu thập thông tin một cách thông minh. Ghi Nhôù Tính Toaùn Tìm K ieá m Suy L uaä n Maù tính hieä nay chæmôù laø ñöôïc phaà naø y n im ny 6 DỮ LIỆU = Chữ cái, con số, hình ảnh riêng rẽ, rời rạc, không mang một ý nghĩa nào. THÔNG TIN = Các dữ liệu được sắp xếp theo một quan hệ nào đó. TRI THỨC = mối quan hệ giữa các dữ liệu được xác định một cách tường minh. 7 VÍ DỤ : DỮ LIỆU : 1, 1, 3, 5, 2, 7, 11, ... THÔNG TIN : 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, .... TRI THỨC : Un = Un-1 + Un-2. 8 TRI THỨC Độ trừu tượng Số lượng THÔNG TIN DỮ LIỆU 9 Một số thuật toán: Phương pháp giải quyết vấn đề theo hướng xác định trực tiếp 1. lời giải: Áp dụng một công thức cụ thể để tính ra lời giải trong mọi trường hợp được sử dụng. Đây là phương pháp tốt nhất (theo nghĩa các công thức tìm ra và được chứng minh sẽ cho lời giải trong mọi trường hợp.) và hữu hiệu nhất. Ví dụ: Lập chương trình tính S = 1 + 2 + 3 + … + n (n ∈ N) Write(‘Nhập n=‘); Readln(n); Write(‘ S = ‘, n*(n1)/2); 10 Một số thuật toán (tt) 2. Phương pháp “Vét cạn”: Giả sử chúng ta giải bài toán P trên miền D, ∀x∈D Bước 1: ∀x∈D, P(x) đúng: in kết quả và dừng (success). Bước 2: D := D \ {x}: Loại trường hợp này nếu sai. Bước 3: Kiểm tra D ≠ {} + Đúng : Goto bước 1. + Sai: Dừng (fail). Lưu ý: Đối với phương pháp này, việc giới hạn D càng nhỏ giải càng nhanh. Ví dụ: Tìm các số có ba chữ số thỏa: abc=a3 +b3 +c3 Ta có D: 1 ≤ a ≤ 9 0 ≤ b, c ≤ 9 For a := 1 To 9 Do For b := 0 To 9 Do For c:=1 To 9 Do If (100*a+10*b+c = a*a*a + b*b*b + c*c*c) then Writeln(a,b,c); 11 Một số thuật toán (tt) 3. Phương pháp đệ qui: Định nghĩa kiểu đệ qui: Ví dụ: Định nghĩa số tự nhiên: 1 là số tự nhiên n là số tự nhiên thì (n1) cũng là số tự nhiên. Hàm đệ qui: Hàm f được gọi là đệ qui nếu: f(x) = f(x, f(x’)) 12 Một số thuật toán (tt) 4. Phương pháp ngẫu nhiên (phương pháp Monte – Carlo): Bài toán: Tính diện tích của hình M bất kỳ. + Có thể bao hình M nội tiếp trong một hình vuông có cạnh là 1 đơn vị. + Phát ngẫu nhiên N điểm vào trong hình v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp đệ qui phương pháp ngẫu nhiên tính chất của thuật toán kĩ thuật tìm kiếm tài liệu học đại học trí tuệ nhân tạoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 434 0 0 -
25 trang 321 0 0
-
7 trang 227 0 0
-
122 trang 210 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
116 trang 175 0 0
-
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 169 0 0 -
6 trang 169 0 0
-
Thảo luận về Tư Tưởng Hồ Chí Minh
34 trang 165 0 0 -
Xu hướng và tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến môi trường thông tin số
9 trang 165 0 0