Danh mục

Trắc nghiệm bốn loại thuốc xử lý ra hoa trái vụ (nitrat kali, paclobutrazol, thiourea và ethephon) trên xoài Thanh Ca ở thị trấn Ba Chúc, Tri Tôn, An Giang

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 202.59 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm mục đích chọn được ít nhất một loại hóa chất và một qui trình tối ưu cho kết quả xử lý ra hoa tốt nhất trên xoài Thanh ca ở vùng Bảy Núi. Đề tài “ Trắc nghiệm bốn loại thuốc xử lý trái vụ (Nitrat kali, Paclobutrazol, Thiourea và Ethephon) trên xoài Thanh Ca ở xã Ba Chúc, Tri Tôn An Giang” được tiến hành nhằm giải quyết vấn đề trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm bốn loại thuốc xử lý ra hoa trái vụ (nitrat kali, paclobutrazol, thiourea và ethephon) trên xoài Thanh Ca ở thị trấn Ba Chúc, Tri Tôn, An Giang TR C NGHI M B N LO I THU C X LÝ RA HOA TRÁI V (NITRAT KALI, PACLOBUTRAZOL, THIOUREA VÀ ETHEPHON) TRÊN XOÀI THANH CA TH TR N BA CHÚC, TRI TÔN, AN GIANG Ths. Nguy n Văn Minh∗ TÓM T T Th i gian t o m m hoa do tư i Paclobutrazol (PBZ) trong ñ t trung bình 90 ngày, các hóa ch t phun trên lánhư Thiourea, Nitrat kali và Ethephon trung bình là 15 ngày, PBZ tư i ñ t + phun Thiourea trên lá t 9 - 11 ngày.Nghi m th c PBZ tư i ñ t + phun Thiourea trên lá có t l ch i ra hoa là 100%; t l ñ u trái 85%, k ñ n lànghi m th c Thioure, Ethephon, KNO3.. Riêng nghi m th c ñ i ch ng (PBZ tư i ñ t) t l ra hoa th p nh t nhưng tl ñ u trái khá cao (57%). Không có s tương quan gi a t l ñ u trái v i tr ng lư ng trái thu ho ch. Ba nghi mth c ñư c ch n g m: (1) PBZ tư i ñ t + Thioure t t nh t do ít bi n ñ ng qua 3 ñi m thí nghi m v i tr ng lư ng tráilà 53,4 kg.cây-1, lãi/ v n = 2,1; MRR (thu nh p biên) = 3,9. (2) PBZ tư i ñ t cho tr ng lư ng trái 55,4 kg.cây-1; lãi/v n = 2,7; MRR = 12,8 và (3) Ethephon: tr ng lư ng trái 55,7 kg.cây-1; lãi/v n = 2,1; MRR = 4,2. Quy trình x lýra hoa ñ ngh áp d ng là PBZ tư i ñ t v i li u lư ng 100g. cây-1 vào cu i tháng 6 hàng năm, sau ñó 2 tháng phunThioure n ng ñ 0,5% trên lá s cho tr ng lư ng trái và hiêu qu kinh t t t nh t. ABSTRACT Time duration of the inflorescence formation was 90 days for control treatment (PBZ: paclobutrazol appliedinto soil), and for thiourea, KNO3 and ethephone (sprayed on leave) were 15 days and for NT2 treatment (PBZirrigated into the soil + thiourea sprayed on leave) were from 9 – 11 days. NT2 treatment gave 100% blossomingbuds, 85% fruit set buds, Thiourea, Ethephon and KNO3 were lower. Especially, the control treatment developedthe lowest blossoming bud ratio whereas the fruit set ratio was fairly high (57%). There were no correlationbetween the fruit set ratio and the harvested fruit weight. Three treatments were selected: (1) NT2, less variedthrough three experimental sites, gives the fruit weight of 53,4 kg.tree-1; B/C (benefit cost ratio) = 2,1; MRR(Marginal Rate of Return) = 3,9. (2) Control treatment produced 55,4 kg.tree-1; B/C = 2,7; MRR =12,8 and (3)Ethephon gave 55,7 kg.tree-1; B/C = 2,1; MRR = 4,2. Recommended the inflorescence induction process included:PBZ irrigated annually into the soil during late June with the dosage of 100 g.tree-1; following by two months sprayof thiourea 0,5%, on the leave will give best fruit weight and the high economical efficiency.Key words: mango, chemical, inflorestion inducing, off-season1. ð T V N ð Các ñi m nghiên c u v xoài t i th tr n Ba Chúc huy n Tri Tôn thu c vùng B y Núi thư ng có t pquán tr ng gi ng xoài Thanh Ca thích h p v i ñi u ki n ñ t xám vùng cao, nghèo dinh dư ng, l thu cvào nư c mưa. Do tính thích nghi cao ñó, dù giá tr thương m i c a gi ng xoài n y không cao nhưng v nñư c bà con nông dân tr ng ph bi n. Nh ng năm g n ñây, m t s nhà vư n ñã bư c ñ u áp d ng bi npháp x lý ra hoa (XLRH) trái v b ng hóa ch t nh m tăng thu nh p, c i thi n ñ i s ng nhưng ñã khôngñ t hi u qu . Do v y, ñ tài “Tr c nghi m b n lo i thu c x lý ra hoa trái v (Nitrat kali,Paclobutrazol, Thiourea và Ethephon) trên xoài Thanh Ca TT Ba Chúc, Tri Tôn, An Giang”ñư c th c hi n nh m gi i quy t v n ñ trên.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Thí nghi m ñư c th c hi n t i 3 ñi m trong mùa xoài ngh ch năm 2003 – 2004, t i TT. Ba Chúc, TriTôn, An Giang, ñư c b trí theo kh i hoàn toàn ng u nhiên g m 1 nhân t (lo i thu c x lý ra hoa), 3 l nl p l i và 5 nghi m th c. Các nghi m th c g m (1) Paclobutrazol tư i ñ t li u lư ng 100g.cây-1 (ñ ich ng) (2) Paclobutrazol (PBZ) tư i ñ t li u lư ng 100g.cây-1, sau 2 tháng phun Thioure trên lá v i n ngñ 0,5% và (3) Thioure n ng ñ 0,5% (4) Nitrate kali n ng ñ 3,125% (5) Ethephon n ng ñ 0,1% phuntrên lá cùng lúc như nghi m th c 2. M i nghi m th c ñư c l p l i 3 l n, m i l n l p l i tương ng v im t cây xoài (t c 1 ñơn v thí nghi m). T ng s cây là 15 cây cho 1 ñi m thí nghi m. T ng 3 ñi m thínghi m là 45 cây xoài Thanh Ca. Các ch tiêu theo dõi g m th i gian nhú m m hoa, t l ñ t ra hoa, t l ñ u trái, tr ng lư ng trái và sosánh hi u qu kinh t c a xoài mùa ngh ch so v i mùa thu n b ng các ch s lãi, lãi/v n và thu nh p biên(MRR = L i nhu n tăng thêm/ Chi phí tăng thêm t xoài mùa ngh ch so v i mùa thu n).∗ Trư ng BM. Khoa h c Cây tr ng, K. NN - TNTN.Emai: nvminh@agu.edu.vnBáo cáo Khoa h c S 34, 11/2008 143. K T QU VÀ TH O LU N 3.1 Th i gian t o m m hoa (t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: