TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 18
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 63.28 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo đề thi - kiểm tra 'trắc nghiệm - kế toán - đề số 18', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 18 TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 18 Khi đơn vị mua nguyên vật liệu và tiền mua nguyên vật liệu được trừ vào số mà đơn vị đã trả trước cho người bán thì giá mua của số nguyên vật liệu này được ghi vào bên Nợ của Tài khoản Thanh toán với người bán. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng tài sản giảm, nguồn vốn giảm. • Đúng • Sai Chi phí phải trả là một đối tượng thuộc nguồn vốn của đơn vị kế toán. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Nhận trước tiền hàng của khách hàng bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Nhận trước tiền hàng của khách hàng bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng tài sản tăng, nguồn vốn tăng. • Đúng • Sai Thuế giá trị gia tăng đầu vào là tài sản của đơn vị kế toán. • Đúng • Sai Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích của nó có quan hệ đối ứng với nhau. • Đúng • Sai Các tài khoản phân tích của một tài khoản tổng hợp có thể có quan hệ đối ứng với nhau. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tài sản tăng, nguồn vốn tăng. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng một khoản nợ phải trả thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng một khoản nợ phải trả thuộc quan hệ đối ứng tài sản tăng, nguồn vốn tăng. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản này, giảm tài sản khác. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản, tăng nguồn vốn. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng một khoản nợ phải thu thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản, tăng nguồn vốn. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng một khoản nợ phải thu thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản này, giảm tài sản khác. • Đúng • Sai Thuế giá trị gia tăng đầu ra là nguồn vốn của đơn vị kế toán. • Đúng • Sai Số dư cuối kì của tài khoản nguồn vốn được tính theo công thức: Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh tăng - Tổng phát sinh giảm. • Đúng • Sai Các định khoản giản đơn có thể gộp thành một định khoản phức tạp. • Đúng • Sai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 18 TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 18 Khi đơn vị mua nguyên vật liệu và tiền mua nguyên vật liệu được trừ vào số mà đơn vị đã trả trước cho người bán thì giá mua của số nguyên vật liệu này được ghi vào bên Nợ của Tài khoản Thanh toán với người bán. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng tài sản giảm, nguồn vốn giảm. • Đúng • Sai Chi phí phải trả là một đối tượng thuộc nguồn vốn của đơn vị kế toán. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Nhận trước tiền hàng của khách hàng bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Nhận trước tiền hàng của khách hàng bằng tiền mặt thuộc quan hệ đối ứng tài sản tăng, nguồn vốn tăng. • Đúng • Sai Thuế giá trị gia tăng đầu vào là tài sản của đơn vị kế toán. • Đúng • Sai Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích của nó có quan hệ đối ứng với nhau. • Đúng • Sai Các tài khoản phân tích của một tài khoản tổng hợp có thể có quan hệ đối ứng với nhau. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tài sản tăng, nguồn vốn tăng. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng một khoản nợ phải trả thuộc quan hệ đối ứng tài sản này tăng, tài sản khác giảm. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Chi phí hoạt động phát sinh bằng một khoản nợ phải trả thuộc quan hệ đối ứng tài sản tăng, nguồn vốn tăng. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản này, giảm tài sản khác. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng tiền thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản, tăng nguồn vốn. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng một khoản nợ phải thu thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản, tăng nguồn vốn. • Đúng • Sai Nghiệp vụ Thu nhập phát sinh bằng một khoản nợ phải thu thuộc quan hệ đối ứng tăng tài sản này, giảm tài sản khác. • Đúng • Sai Thuế giá trị gia tăng đầu ra là nguồn vốn của đơn vị kế toán. • Đúng • Sai Số dư cuối kì của tài khoản nguồn vốn được tính theo công thức: Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh tăng - Tổng phát sinh giảm. • Đúng • Sai Các định khoản giản đơn có thể gộp thành một định khoản phức tạp. • Đúng • Sai
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm kế toán đề thi kế toán ôn thi kế toán quản trị hướng dẫn làm bài tập kế toán bài tập kế toán kế toán quản trịTài liệu liên quan:
-
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 282 0 0 -
27 trang 215 0 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 213 0 0 -
26 trang 197 0 0
-
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 175 0 0 -
4 trang 169 6 0
-
Tổng quan các thuyết vận dụng trong nghiên cứu kế toán quản trị và định hướng ứng dụng tại Việt Nam
10 trang 160 0 0 -
Đề cương học phần Kế toán quản trị
27 trang 136 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm môn kiểm toán - Chương 4 : đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
16 trang 109 0 0 -
18 trang 108 0 0