Danh mục

Trắc nghiệm kế toán tài chính

Số trang: 7      Loại file: docx      Dung lượng: 22.15 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo những - Câu hỏi trắc nghiệm kế toán tài chính giúp các bạn sinh viên có củng cố kiến thức lý thuyết cũng nhưng rèn luyện kỹ năng làm bài tập
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm kế toán tài chínhHãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: 1. Phát sinh ngoại tệ tăng trong kỳ (doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp TGTT)sẽ được ghi theo: a. Tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm phát sinh b. Tỷ giá ghi sổ đầu kỳ của loại ngoại tệ tương ứng c. Tỷ giá bình quân d. Tỷ giá nhập trước xuất trước 2. Khi xuất ngoại tệ dùng để thanh toán ,mua vật tư (DN áp dụng theo phương pháp TGTT),tài khoản ngoại tệ được ghi giảm theo: a. Tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm phát sinh b. Tỷ giá ghhi sổ ngoại tệ c. Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ được tính theo một trong các phương pháp xác định tỷ giá xuất ngoại tệ d. Các câu trên đều sai 3. Khi phát sinh công nợ bằng ngoại tệ,số công nợ này sẽ ghi nhận trên các tài khoản công nợ theo: a. Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ tồn đầu kỳ b. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh ngoại tệ c. Tỷ giá bình quân của lượng ngoại tệ tồn quỹ d. Các câu trên đều sai 4. Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo: a. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh b. Tỷ giá ghi sổ đầu kỳ c. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối kỳ d. Các câu trên đều sai 5. Khi mua TSCĐ,thanh toán bằng ngoại tệ, nguyên giá được tính theo: a. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm mua tài sản b. Tỷ giá ngoại tệ đầu kỳ c. Tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ d. Tỷ giá ghi sổ của của số ngoại tệ dùng để thanh toán 6. Doanh nghiệp mua vật liệu, giá mua đã thanh toán kỳ trước bằng ngoại tệ. vật liệu nhập kho sẽ được ghi theo: a. Tỷ giá hối đoái kỳ trước b. Tỷ giá hối đoái đầu kỳ này c. Tỷ giá hối đoái bình quân kỳ này d. Tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận vật liệu 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán một khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ là chênh lệch giữa: a. Tỷ giá ghi sổ của khoản nợ và tỷ giá tại thời điểm trả nợ b. Tỷ giá ghi sổ của khoản nợ và tỷ giá xuất ngoại tệ để trả nợ c. Tỷ giá tại thời điểm phát sinh khoản nợ và tỷ giá xuất ngoại tệ dùng để trả nợ 8. Tạm ứng là khoản tiền : a. Doanh nghiệp ứng trước cho người bán b. Người mua ứng trước cho doanh nghiệp để mua hàng c. Doanh nghiệp ứng cho công nhân viên để mua hàng d. Các câu trên đều sai9. Khi xuất quỹ tiền mặt cho công nhân viên để tạm ứng,kế toán ghi: a. Nợ TK 141 b. Có TK 141 c. Có TK 111 d. Nợ TK 11110. Khi người nhận tạm ứng hoàn ứng thừa bằng tiền mặt, kế toán ghi: a. Nợ TK 141 b. Có TK 141 c. Có TK 111 d. Nợ TK 111 e. A và C f. B và D11. Việc xác định giá trị của lượng ngoại tệ xuất có thể thực hiện theo một trong các phương pháp: a. Phương pháp nhập trước xuất trước b. Phương pháp nhập sau xuất trước c. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ d. Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập e. Phương pháp giá đơn vijbinhf quân cuối kỳ trước f. Hoặc a hoặc b hoặc c hoặc d hoặc e12. Khi áp dụng phương pháp xác định giá trị của lượng ngoại tệ xuất cần tuân thủ nguyên tắc: a. Nguyên tắc hoạt động liên tục b. Nguyên tắc phù hợp c. Nguyên tắc nhất quán d. Nguyên tắc kỳ kế toán e. Nguyên tắc thận trọng13. Các tài khoản nào sau đây được theo dõi chi tiết về mặt nguyên tệ: a. TK tiền mặt (1112) b. Tiền gửi ngân hàng(1122) c. TK phải thu khách hàng(131) d. TK phải trả người bán(331) e. TK tiền đang chuyển(113) f. Tất cả các trường hợp nêu trên14. Các tài khoản doanh thu, chi phí, TSCĐ, nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ khi phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi và ghi sổ theo: a. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế b. Tỷ giá hạch toán của doanh nghiệp c. A và B đúng d. Không có trường hợp nào15. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán để quy đổi ngoại tệ thì các tài khoản nào sau đây luôn được ghi sổ theo tỷ giá hạch toán: a. TK tiền mặt (1112) b. TK tiền gửi ngân hàng (1122) c. TK tiền đang chuyển (113) d. TK phải thu của khách hàng (131) e. TK phải trả người bán (331) f. Tất cả các trường hợp trên16. Bên có của tài khoản Tiền mặt (1112), Tiền gửi ngân hàng (1122) được quy đổi và ghi sổ theo: a. Phương pháp nhập trước , xuất trước b. Phương pháp nhập sau , xuất trước c. Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ d. Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập e. Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước f. Tất cả các trường hợp trên17. Bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả , bên Có của các tài khoản nợ phải thu , khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được ghi sổ theo: a. Tỷ giá thực tế đã ghi sổ trước đây b. Tỷ giá thức tế t ...

Tài liệu được xem nhiều: