Thông tin tài liệu:
82. Chứng vàng da (icterus) là tình trạng nhiễm sắc tố màu vàng ở da và niêm mạc do (Đ-S): - Tăng caroten huyết - Tăng Bilirubin huyết toàn phần - Tăng Bilirubin huyết trực tiếp - Tăng Bilirubin huyết gián tiếp đơn độc - Tăng sản xuất hắc tố Melanin
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM LÂM SÀNG TIÊU HOÁ(Phần 2) TRẮC NGHIỆM LÂM SÀNG TIÊU HOÁ(Phần 2)82. Chứng vàng da (icterus) là tình trạng nhiễm sắc tố màu vàng ở da và niêm mạcdo (Đ-S):- Tăng caroten huyết- Tăng Bilirubin huyết toàn phần- Tăng Bilirubin huyết trực tiếp- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp đơn độc- Tăng sản xuất hắc tố Melanin83. Sắc tố da của các chủng tộc được quyết định bởi số lượng của (Đ-S):- Melanin- Oxyhemoglubin- Hemoglubin khử- Caroten- Bilirubin huyết84. Chứng vàng da (icterus) là một triệu chứng chỉ điểm bệnh lý (Đ-S) :- Thiếu máu- Tắc mật- Tổn thương tế bào gan- Huyết tán- Sỏi cổ túi mật (85. Nguồn gốc Bilirubin được sản xuất từ (Đ-S):- Phần lớn từ hồng cầu già- Globin- Hem (.- Acid glucoroni- Phần nhỏ từ các tế bào dạng hồng cầu đang trưởng thành ở trong tuỷ xương (Đ).86. Bilirubin gián tiếp đuợc chuyển thành Bilirubin trực tiếp bằng cách liên hợpvới acid glucoronic ở (Đ-S):- Trong máu- Trong ống mật và trong túi mật- Trong nội bào tuơng của tế bào gan- Trong nội bào tuơng của tế bào kupffer- Trong lòng ruột87. Chuyển hoá Bilirubin ở ruột.Sau khi sắc tố mật ( Bilirubin-Acid glucorocid)xuống ruột cùng với Acid mật tham gia tiêu hoá thức ăn; sản phẩm chuyển hoá củasắc tố mật được tái hấp thu từ niêm mạc ruột non vào tuần hoàn cửa dưới dạng (Đ-S):- Stercobilirubin- Stercobilinogen- Bilirubin-Acid glucoronin- Urobilinogen- Urobilirubin88. Lâm sàng chẩn đoán vàng da dựa vào (Đ-S):- Da vàng, niêm mạc mắt không vàng- Da vàng, niêm mạc mắt vàng- Phân vàng- Phân bạc màu hoặc sẫm màu (- Nước tiểu vàng hoặc/và sẫm màu89. Cận lâm sàng chẩn đoán vàng da dựa vào (Đ-S):- Bilirubin gián tiếp có trong nước tiểu- Bilirubin trực tiếp có trong nước tiểu- Urobilirubin nước tiểu > 0,2 mg/ l- Bilirubin huyết tăng- Stercobilin có trong phân90. Chẩn đoán vàng da truớc gan (huyết tán) dựa vào (Đ-S):- Gan to mềm ấn đau tức- Lách to.- Hội chứng thiếu máu- Phân bạc màu- Nước tiểu sẫm màu91. Chẩn đoán vàng da trong gan (viêm gan vi rút cấp) dựa vào (Đ-S):- Lách to ấn đau tức- Gan to mềm, ấn đau tức- Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc- Khi xuất hiện vàng da thường vẫn sốt (- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp chiếm ưu thế92. Chẩn đoán vàng da sau gan (sỏi ống mật chủ) dựa vào (Đ-S):- Cơn đau quặn gan (- Khi xuất hiện vàng da thường hết sốt- Phân sẫm màu- Nước tiểu sẫm màu- Tăng Bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế93.Chẩn đoán vàng da sinh lý trẻ sơ sinh dựa vào (Đ-S):- Vàng da ,vàng niêm mạc mắt xuất hiện từ ngay sau sinh đến ngày thứ 15 sau sinh- Vàng da,vàng niêm mạc mắt xuất hiện từ ngày thứ 2 sau sinh đến ngày thứ 15 thìhết- Giảm hoạt độ của Enzyme (Tranferase-Bilirubin-Glucoronyl) chuyển Bilirubingián tiếp thành Bilirubin trực tiếp- Giảm hoạt tính của Enzyme (Tranferase-Bilirubin-Glucoronyl) chuyển Bilirubingián tiếp thành Bilirubin trực tiếp- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp chiếm ưu thế.94.Chẩn đoán vàng da nhẹ do dùng thuốc (Cloramphenycol, Methyltestosterol,Flafasvidic) dựa vào (Đ-S):- Vàng da xuất hiện sau dùng một trong các thuốc trên- Vàng da không mất đi khi ngừng thuốc- Vàng da kèm giảm bài xuất BSP, tăng Phosphastase kiềm trong máu- Vàng da kèm theo GPT,GOT tăng trong máu- Tăng Bilirubin huyết gián tiếp chiếm ưu thế95. Cổ truớng tự do là (Đ-S):- Tình trạng bụng chướng hơi- Tình trạng dịch xuất hiện khư trú tại một vị trí nào đó trong ổ bụng- Tình trạng dịch xuất hiện giữa lá thành và lá tạng trong ổ bụng-Tình trạng bụng to do lớp mỡ duới da bụng dày lên96. Cổ truớng dịch thấm (Đ-S):- Dịch cổ truớng màu vàng chanh và đục- Tỷ trọng của dịch cổ trướng > 1,016 (- Định luợng protein trong dịch cổ trướng < 25 g/l (- Xét nghiệm dịch cổ trướng : Số lượng tế bào bạch cầu < 250 tế bào/mm3- Dịch cổ trướng có phản ứng Rivalta dương tính97. Cổ trướng dịch tiết (Đ-S):- Dịch cổ trướng trong, màu vàng nhạt hoặc không màu- Tỷ trọng dịch cổ trướng 25 g/l- Xét nghiệm dịch cổ trướng số luợng tế bào bạch cầu >1000 TB/mm398. Chẩn đoán cổ trướng tự do mức ít (ước lượng - Da bụng căng, rốn lồi, bụng sệ xuống dưới ra trước ở tư thế BN đứng .- Gõ bụng : đục vùng cao .- Gõ bụng : ranh giới đục trong là một đường cong có đỉnh quay xuống dưới- Dấu hiệu sóng vỗ dương tính- Sờ ổ bụng không đều: chỗ mềm, chỗ căng, chỗ chắc100. Chẩn đoán cổ trướng tự do nguyên nhân do xơ gan dựa vào (Đ-S):- Dịch cổ trướng không màu hoặc vàng nhạt- Cổ trướng tự do đồng thời có tuần hoàn bàng hệ- Tỷ trọng dịch cổ trướng > 1,016- Phản ứng Rivanta dương tính- Số lượng tế bào bạch cầu trong dịch cổ trướng >1000 TB/ mm3101. Chẩn đoán cổ trướng tự do nguyên nhân do suy tim dựa vào (Đ-S):- Cổ trướng tự do và phù mềm ấn lõm hai chi dưới, phù tăng vào buổi chiều- Cổ tướng tự do xuất hiện cùng gan to mềm, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dươngtính.- Dịch cổ trướng màu vàng chanh và đục- Tỷ trọng dịch cổ trướng > 1,016- Định lượng protein trong dịch cổ trướng >25 g/ l102.Đặc điểm cổ trướng tự do nguyên nhân do viêm cầu thận mạn, hội chứng thậnhư (Đ-S):- Cổ trướng tự do và phù mềm toàn thân ấn lõm, phù tăng vào buổi sáng- Cổ trướng tự do xuất hiện cùng gan to mềm, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dươngtính- Dịch cổ trướng đục và màu vàng chanh- Phản ứng Rivanta của dịch cổ trướng dương tính.- Xét nghiệm tế bào dịch cổ trướng số lượng bạch cầu < 250 TB/ mm3103. Nêu các đặc điểm của triệu chứng lâm sàng viêm đường mật (Đ-S):a. Đau bụng dữ dội vùng hạ sườn phải không lanb. Sốt vừa phải không rét runc. Vàng da đậm, khi vàng da hết sốtd. Khám xét:- Thể trạng gầy sút- Gan to 1-3cm dưới hạ sườn phải, mềm- Túi mật to104. Các xét nghiệm thăm dò viêm đường mật (Đ-S):a. Xét nghiệm máu:- Bạch cầu đa nhân trung tính tăng- Bạch cầu đa nhân trung tính giảm- Tốc độ máu lắng tăng (- Tốc độ máu lắng giảmb.Sinh hoá máu:- Bilirubin máu kết hợp tăng- Bilirubin tự do tăng105. Thêm các nhóm từ vào các biến chứng viêm đường mật cho hợp:a. Thấm mật (...........).b. Viêm túi mật (.... ...