Thông tin tài liệu:
Tài liệu Trắc nghiệm Máy biến áp - truyền tải điện tập hợp những câu hỏi trắc nghiệm về máy biến áp và truyền tải điện. Đặc biệt với những đáp án được đưa ra trong tài liệu giúp cho các bạn dễ dàng đối chiếu và đánh giá năng lực bản thân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm Máy biến áp - truyền tải điện A. 6V; 96W B. 240V; 96W MÁY BIẾN ÁP. TRUYỀN TẢI ĐIỆN C. 6V; 4,8W D.120V; 48WCâu 1. Tại sao khung dây của máy biến áp lại thường được làm Câu 12: Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500kV,bằng các tấm tôn silic dát mỏng và ghép sát và cách điện với nhau? khi truyền đi một công suất điện 12000kW theo một đường dây có A. Để hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra. điện trở 10Ω là bao nhiêu? B. Để giảm tổn hao điện năng do dòng điện FuCo gây ra. A. 1736kW B. 576kW C. 5760W D. 57600W C. Để không bị oxi hóa. Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều có công suất P = 1MW. D. Để vận chuyển được gọn nhẹ. Dòng điện do máy phát ra được tăng áp và truyền đi xa bằng mộtCâu 2. Máy biến áp có thể dùng để biến đổi điện áp của những đường dây có điện trở 25Ω . Công suất hao phí điện năng trênnguồn điện nào sau đây? đường dây là bao nhiêu khi điện áp được đưa lên đường dây A. Ắc quy B. pin C. Nguồn điện xoay chiều 220kV? D. Tất cả các nguồn trên. A. ΔP = 113,6W B. ΔP = 113,6kWCâu 3. Máy biến áp hoạt động dựa vào hiện tượng nào? A. Hiện tượng cộng hưởng điện từ. C. ΔP = 516,5kW D. ΔP = 516,5W B. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều có công suât 1000kW. C. Hiện tượng từ trễ. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng áp được truyền đi xa bằng một D. Hiện tượng biến đổi điện áp tức thời theo thời gian. đường dây có điện trở 20Ω . Biết điện áp được đưa lên đường dâyCâu 4. Máy biến áp dùng để: 110kV. Hao phí điện năng trên đường dây là: A. Biến đổi cường độ của dòng điện xoay chiều. A. ΔP = 1652W B. ΔP = 165,2W B. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều. C. ΔP = 18181W D. ΔP = 1,818W C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều Câu 15: Người ta dùng một máy biến áp để đưa điện áp đường dây D. Cả A và C. chính U1=10kV hạ xuống U2=240V để đưa vào nhà sử dụngCâu 5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về máy biến áp? khoảng cách từ nhà máy đến nhà dài 2,6km. Với điện trở của mỗi A. Máy biến áp có hai cuộn dây thì hai cuộn đó có số vòng mét là r = 2.105 Ω . Công suất đầu ra của máy biến áp là 12kW.nhau. Cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn vào nhà và năng B. Máy biến áp có thể chỉ gồm một cuộn dây duy nhất. lượng hao phí trên đường dây là bao nhiêu? C. Cuộn sơ cấp của máy biến áp mắc vào nguồn điện xoay A. I = 1A; Php = 104W B. I = 20A; Php = 20,8Wchiều, cuộn thứ cấp mắc vào tải tiêu thụ. C. I = 5A; Php = 13W D. I = 50A; Php = 130W D. Cả A, B, C đều đúng. Dùng dữ kiện sau để trả lời từ câu 16 đến câu 18.Câu 6. Máy biến áp là thiết bị: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là A. cho phép thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều. 6250 vòng và 1250 vòng, hiệu suất là 96%, nhận một công suất là B. Cho phép làm thay đổi điện áp, cường độ dòng điện và tần số 10kW ở cuộn sơ cấp.của dòng điện xoay chiều. C. Cho phép thay đổi điện áp và cường độ của dòng điện xoay Câu 16: Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V, điện áp ở 2 đầu cuộn thứ cấp có giá trị nào?chiều nhưng không làm thay đổi tần số của nó. A. U’= 781V B. U’= 200V D. Cho phép thay đổi điện áp và tần số của dòng điện xoay chiều C. U’= 7810V D. U’= 5000Vmà không làm thay đổi cường độ của nó.Câu 7. Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng Câu 17: Công suất nhận được ở cuộn thứ cấp và cường độ dòngcủa cuộn thứ cấp. Máy biến ...