Trắc nghiệm môn lập trình mạng
Số trang: 48
Loại file: doc
Dung lượng: 243.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đây là tài liệu trắc nghiệm môn lập trình mạng dành cho các bạn sinh viên tham khảo và củng cố kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm môn lập trình mạng Trắc Nghiệm Môn Lập Trình Mạng Biên Soạn : GV Bùi Tiến TrườngCâu số 001Chọn phát biểu đúng[A]InputStream và OutputStream là hai luồng dữ liệu kiểu byte[B]Reader và Writer là hai luồng dữ liệu kiểu character(*)[C]Cả hai đều đúng.[D]Tất cả đều saiCâu số 002Cho biết số byte mà đoạn chương trình sau ghi ra tập tin temp. txtimport java.io.*;public class TestIOApp{ public static void main(String args[]) throws IOException{ FileOutputStream outStream = new FileOutputStream(temp.txt); String s = test; for (int i=0;icho biết các tạo ra một thể hiện của InputStreamReader từ một thể hiện củaInputStream[A]Sử dụng phương thức createReader() của lớp InputStream[B]Sử dụng phương thức createReader() của lớp InputStreamReader(*)[C]Tạo một thể hiện của InputStream rồi truyền vào cho hàm khởi tạo củaInputStreamReader[D]Tất cả các câu trên đều saiCâu số 005Chọn phát biểu đúng :[A](1) Lớp Writer có thể được dùng để ghi các ký tự có cách mã hóa khácnhau ra luồng xuất[B](2) Lớp Writer có thể được dùng để ghi các ký tự Unicode ra luồng xuất[C](3) Lớp Writer có thể được dùng để ghi giá trị các kiểu dữ liệu cơ sở raluồng xuất(*)[D]Câu (1) và (2) đúngCâu số 006Chọn phát biểu đúng :[A]Các event listeners là các interface qui định các phương thức cần phải càiđặt để xử lý các sự kiện liên quan khi sự kiện đó xảy ra[B]Một event adapter là một cung cấp các cài đặt mặc định cho các eventlistener tương ứng[C]Lớp WindowAdapter được dùng để xử lý các sự kiện liên quan đến cửa sổmàn hình(*)[D]Tất cả các câu đều đúngCâu số 007Khi có nhiều component được gắn các bộ lắng nghe của cùng một loại sựkiện thì các component nào sẽ nhận được sự kiện đầu tiên?[A]Component đầu tiên được gắn bộ lắng nghe[B]Component cuối cùng được gắn bộ lắng nghe(*)[C]Không thể xác định component nào sẽ nhận trước[D]Không thể có nhiều hơn một bộ lắng nghe cho cùng một loại sự kiệnCâu số 008Chọn các component có phát sinh action event 2(*)[A]Button[B]Label[C]Checkbox[D]WindowsCâu số 009Chọn phát biểu đúng :[A](1) Thể hiện của TextField có thể phát sinh ActionEvent[B](2) Thể hiện của TextArea có thể phát sinh ActionEvent[C](3) Thể hiện của Button có thể phát sinh ActionEvent(*)[D]Câu (1) và (3) đúngCâu số 010Chọn phát biểu đúng :(*)[A]MouseListener interface định nghĩa các phương thức để xử lý sự kiệnnhấn chuột[B]MouseMotionListener interface định nghĩa các phương thức để xử lý sựkiện nhấn chuột[C]MouseClickListener interface định nghĩa các phương thức để xử lý sự kiệnnhấn chuột[D]Tất các các câu trên đều đúngCâu số 011Giả sử chúng ta có thể hiện e của bộ lắng nghe sự kiện TextEvent và thểhiện t của lớp TextArea. Cho biết cách để gắn bộ lắng nghe e vào t?(*)[A]t.addTextListener(e)[B]3.addTextListener(t)[C]addTextListener(e,t)[D]addTextListener(t,e)Câu số 012Cho một component comp và một container cont có kiểu trình bày làBorderLayout. Cho biết cách để gắn comp vào vị trí đầu của cont.[A]addTop(cont,comp)[B]comp.add(North,cont)[C]cont.addTop(comp)(*)[D]cont.add(comp,BorderLayout.NORTH) 3Câu số 013Cho một component comp và một container cont có kiểu trình bày làFlowLayout. Cho biết cách để gắn comp vào cont.(*)[A]cont.add(comp)[B]comp.add(cont)[C]cont.addComponent(comp)[D]cont.addAllComponents()Câu số 014Chọn phương thức dùng để xác định các trình bày của một khung chứa.[A]startLayout()[B]initLayout()[C]layoutContainer()(*)[D]setLayout()Câu số 015Chọn phương thức dùng để xác định vị trí và kích thước của các component(*)[A]setBounds()[B]setSizeAndPosition()[C]setComponentSize()[D]setComponent()Câu số 016Chọn kiểu trình bày để đặt các component trên khung chứa dưới dạng bảng[A]CardLayout[B]BorderLayout(*)[C]GridLayout[D]FlowLayoutCâu số 017Chọn phương thức dùng để gán nội dung cho Label(*)[A]setText()[B]setLabel()[C]setTextLabel() 4[D]setLabelText()Câu số 018chọn phát biểu đúng :[A]TextComponent extends TextArea[B]TextArea extends TextField(*)[C]TextField extends TextComponent[D]TextComponent extends TextFieldCâu số 019Chọn phát biểu đúng(*)[A]Lớp CheckboxGroup dùng để định nghĩa các RadioButtons[B]Lớp RadioGroup dùng để định nghĩa các RadioButtons[C]tất cả các câu trên đều đúng[D]Tất cả các câu trên đều saiCâu số 020Chọn câu lệnh để tạo TextArea có 10 dòng và 20 cột(*)[A]new TextArea(10,20)[B]new TextArea(20,10)[C]new TextArea(200)[D]Tất cả các câu trên đều saiCâu số 021Chọn câu lệnh để tạo ra một danh sách gồm năm mục chọn và cho phép thựchiện chọn nhiều mục cùng lúc(*)[A]new List(5,true)[B]new List(true,5)[C]new List( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm môn lập trình mạng Trắc Nghiệm Môn Lập Trình Mạng Biên Soạn : GV Bùi Tiến TrườngCâu số 001Chọn phát biểu đúng[A]InputStream và OutputStream là hai luồng dữ liệu kiểu byte[B]Reader và Writer là hai luồng dữ liệu kiểu character(*)[C]Cả hai đều đúng.[D]Tất cả đều saiCâu số 002Cho biết số byte mà đoạn chương trình sau ghi ra tập tin temp. txtimport java.io.*;public class TestIOApp{ public static void main(String args[]) throws IOException{ FileOutputStream outStream = new FileOutputStream(temp.txt); String s = test; for (int i=0;icho biết các tạo ra một thể hiện của InputStreamReader từ một thể hiện củaInputStream[A]Sử dụng phương thức createReader() của lớp InputStream[B]Sử dụng phương thức createReader() của lớp InputStreamReader(*)[C]Tạo một thể hiện của InputStream rồi truyền vào cho hàm khởi tạo củaInputStreamReader[D]Tất cả các câu trên đều saiCâu số 005Chọn phát biểu đúng :[A](1) Lớp Writer có thể được dùng để ghi các ký tự có cách mã hóa khácnhau ra luồng xuất[B](2) Lớp Writer có thể được dùng để ghi các ký tự Unicode ra luồng xuất[C](3) Lớp Writer có thể được dùng để ghi giá trị các kiểu dữ liệu cơ sở raluồng xuất(*)[D]Câu (1) và (2) đúngCâu số 006Chọn phát biểu đúng :[A]Các event listeners là các interface qui định các phương thức cần phải càiđặt để xử lý các sự kiện liên quan khi sự kiện đó xảy ra[B]Một event adapter là một cung cấp các cài đặt mặc định cho các eventlistener tương ứng[C]Lớp WindowAdapter được dùng để xử lý các sự kiện liên quan đến cửa sổmàn hình(*)[D]Tất cả các câu đều đúngCâu số 007Khi có nhiều component được gắn các bộ lắng nghe của cùng một loại sựkiện thì các component nào sẽ nhận được sự kiện đầu tiên?[A]Component đầu tiên được gắn bộ lắng nghe[B]Component cuối cùng được gắn bộ lắng nghe(*)[C]Không thể xác định component nào sẽ nhận trước[D]Không thể có nhiều hơn một bộ lắng nghe cho cùng một loại sự kiệnCâu số 008Chọn các component có phát sinh action event 2(*)[A]Button[B]Label[C]Checkbox[D]WindowsCâu số 009Chọn phát biểu đúng :[A](1) Thể hiện của TextField có thể phát sinh ActionEvent[B](2) Thể hiện của TextArea có thể phát sinh ActionEvent[C](3) Thể hiện của Button có thể phát sinh ActionEvent(*)[D]Câu (1) và (3) đúngCâu số 010Chọn phát biểu đúng :(*)[A]MouseListener interface định nghĩa các phương thức để xử lý sự kiệnnhấn chuột[B]MouseMotionListener interface định nghĩa các phương thức để xử lý sựkiện nhấn chuột[C]MouseClickListener interface định nghĩa các phương thức để xử lý sự kiệnnhấn chuột[D]Tất các các câu trên đều đúngCâu số 011Giả sử chúng ta có thể hiện e của bộ lắng nghe sự kiện TextEvent và thểhiện t của lớp TextArea. Cho biết cách để gắn bộ lắng nghe e vào t?(*)[A]t.addTextListener(e)[B]3.addTextListener(t)[C]addTextListener(e,t)[D]addTextListener(t,e)Câu số 012Cho một component comp và một container cont có kiểu trình bày làBorderLayout. Cho biết cách để gắn comp vào vị trí đầu của cont.[A]addTop(cont,comp)[B]comp.add(North,cont)[C]cont.addTop(comp)(*)[D]cont.add(comp,BorderLayout.NORTH) 3Câu số 013Cho một component comp và một container cont có kiểu trình bày làFlowLayout. Cho biết cách để gắn comp vào cont.(*)[A]cont.add(comp)[B]comp.add(cont)[C]cont.addComponent(comp)[D]cont.addAllComponents()Câu số 014Chọn phương thức dùng để xác định các trình bày của một khung chứa.[A]startLayout()[B]initLayout()[C]layoutContainer()(*)[D]setLayout()Câu số 015Chọn phương thức dùng để xác định vị trí và kích thước của các component(*)[A]setBounds()[B]setSizeAndPosition()[C]setComponentSize()[D]setComponent()Câu số 016Chọn kiểu trình bày để đặt các component trên khung chứa dưới dạng bảng[A]CardLayout[B]BorderLayout(*)[C]GridLayout[D]FlowLayoutCâu số 017Chọn phương thức dùng để gán nội dung cho Label(*)[A]setText()[B]setLabel()[C]setTextLabel() 4[D]setLabelText()Câu số 018chọn phát biểu đúng :[A]TextComponent extends TextArea[B]TextArea extends TextField(*)[C]TextField extends TextComponent[D]TextComponent extends TextFieldCâu số 019Chọn phát biểu đúng(*)[A]Lớp CheckboxGroup dùng để định nghĩa các RadioButtons[B]Lớp RadioGroup dùng để định nghĩa các RadioButtons[C]tất cả các câu trên đều đúng[D]Tất cả các câu trên đều saiCâu số 020Chọn câu lệnh để tạo TextArea có 10 dòng và 20 cột(*)[A]new TextArea(10,20)[B]new TextArea(20,10)[C]new TextArea(200)[D]Tất cả các câu trên đều saiCâu số 021Chọn câu lệnh để tạo ra một danh sách gồm năm mục chọn và cho phép thựchiện chọn nhiều mục cùng lúc(*)[A]new List(5,true)[B]new List(true,5)[C]new List( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm về lập trình mạng cấu trúc đề thi lập trình mạng kiến thức lập trình mạng bài tập lập trình mạng bài giảng lập trình mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Lập trình mạng - Chương 1: Giới thiệu Lập trình mạng
18 trang 105 0 0 -
17 trang 43 0 0
-
Bài giảng Lập trình mạng: Phần 1
75 trang 29 0 0 -
Lecture Network programming - Chapter 1: Basic Network Concepts (Tran Thi Ha Trang)
28 trang 28 0 0 -
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 1 - Trương Đình Huy
14 trang 26 0 0 -
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 1 - Lê Bá Vui
53 trang 25 0 0 -
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 1 - Lương Ánh Hoàng
17 trang 25 0 0 -
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 7 - Phạm Trần Vũ
63 trang 25 0 0 -
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 6.2 - Phạm Trần Vũ
23 trang 24 0 0 -
Bài giảng Lập trình mạng - Chương 5: RPC và RMI
16 trang 23 0 0