trắc nghiệm nội khoa cơ sở: phần 1
Số trang: 120
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.99 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
trắc nghiệm nội khoa cơ sở gồm 200 trang câu hỏi trắc nghiệm về nội khoa cơ sở, chia sẻ kinh nghiệm và học tập cho các bạn sinh viên y khoa. phần 1 cuốn sách gồm các bài trắc nghiệm có chủ đề về: vị trí môn nội cơ sở, đại cương về điều trị, khám hô hấp và các triệu chứng, hội chứng đặc phổi, tràn dịch màng phổi, áp xe phổi, bệnh trung thất, phế viêm phế quản phế viêm, giãn phế quản, viêm phế quản mạn, hen phế quản, suy hô hấp cấp, liệu pháp kháng sinh... mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
trắc nghiệm nội khoa cơ sở: phần 1FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIMỤC LỤCMẸO: Ấn vào tên bài để dichuyển nhanh đến trang đóVị trí môn nội cơ sở ____________________________Đại cương về điều trị ___________________________Khám hô hấp và các triệu chứng___________________Hội chứng đặc phổi _____________________________Tràn dịch màng phổi (không do lao)________________Áp xe phổi ____________________________________Bệnh trung thất ________________________________Phế viêm - phế quản phế viêm ____________________Giãn phế quản _________________________________Viêm phế quản mạn ____________________________Hen phế quản _________________________________Suy hô hấp cấp ________________________________Liệu pháp kháng sinh ___________________________Triệu chứng cơ năng tim mạch ____________________Khám thực thể tim mạch _________________________Bệnh van tim và ecg ____________________________Bệnh thấp tim _________________________________Bệnh hẹp hai lá ________________________________Bệnh cơ tim ___________________________________Viêm màng ngoài tim ___________________________Tăng huyết áp _________________________________Thuốc chống loạn nhịp tim _______________________Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ___________________Xơ vữa động mạch _____________________________Bệnh mạch vành _______________________________Thấp tim trẻ em ________________________________Xơ gan _______________________________________Bệnh amibe gan________________________________Khám lâm sàng tiêu hóa _________________________Xuất huyết tiêu hóa _____________________________Khám lâm sàng hệ tiết niệu _______________________11012132123252831353942454952545662646668758587909297117124135142152FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIMẸO: Ấn vào tên bài để dichuyển nhanh đến trang đóXét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận- tiết niệu. _____Hội chứng tăng urê máu _________________________Viêm cầu thận cấp ______________________________Suy thận cấp __________________________________Viêm cầu thận mạn _____________________________Viêm thận bể thận ______________________________Suy thận mạn__________________________________Rối loạn cân bằng nước điện giải __________________Hội chứng thận hư______________________________Liệu pháp lợi tiểu ______________________________Đái tháo đường ________________________________Khám bệnh nhân bệnh máu_______________________Chẩn đoán ban xuất huyết ________________________Hemophili ____________________________________Viêm rể dây thần kinh. __________________________Tai biến mạch máu não __________________________Đau dây thần kinh tọa ___________________________Động kinh ____________________________________Liệt hai chi dưới _______________________________Tăng áp lực nội sọ ______________________________Bệnh parkinson ________________________________Rối loạn thần kinh thực vật _______________________Nhược cơ _____________________________________Khám cơ xương khớp ___________________________Viêm khớp dạng thấp __________________________Thoái khớp ___________________________________Liệu pháp corticoide ____________________________2154156159162166169173177181184189208210212221222227230234237240243246250254256257FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIVỊ TRÍ MÔN NỘI CƠ SỞ292. Nội cơ sở là nền móng của Nội khoa vì:A. Đòi hỏi thầy thuốc phải có đủ đức tính của một cán bộ y tế.B. Tạo điều kiện tiếp xúc mật thiết với bệnh nhânC. Cung cấp các dữ kiện làm căn bản cho chẩn đoán và điều trịD. Là giai đoạn đi trước chẩn đoán.E. Cần cho theo dõi bệnh.293. Trong khám bệnh, bệnh nhân được bộc lộ:A. Chỉ cần thân thể bị bệnh.B. Các phần thân thể bị nghi ngờ bị bệnh.C. Hoàn toàn thân thể một lần.D. Từng phần thân thể cho đến hết.E. Thân thể hay không tuỳ theo ý muốn bệnh nhân.294. Xét nghiệm cận lâm sàng:A. Có giá trị chẩn đoán tuyệt đối.B. Tuyệt đối chính xác trung thựcC. Được đánh giá dựa trên lâm sàng.D. Không được chỉ định lập lạiE. Được chỉ định hàng loạt giống nhau đối với bệnh nặng295. Trong bệnh án sinh viên làm để học tập, quá trình bệnh lý ghi lại:A. Diễn tiến bệnh từ lúc khởi đầu đến ngày vào việnB. Diễn tiến bệnh từ lúc khởi đầu đến lúc làm bệnh ánC. Tất cả kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã làm.D. Diễn tiến bệnh từ lúc vào viện đến lúc làm bệnh án.E. Chi tiết điều trị đã thực hiện từng ngàymột trước khi làm bệnh án.296. Phù dưới da:A. Được phát hiện dễ dàng trong mọi trường hợp.B. Luôn luôn xuất hiện trước tiên ở hai chi dưới.C. Được phát hiện bằng cách ấn vào vùng thích hợp đủ mạnh trong một giâyD. Có màu sắc thay đổi theo bệnh nguyên.E. Khi khá rõ, phân bố đều khắp cơ thể.297. Bệnh án, bệnh lịch của bệnh phòng:A. Là mẫu lý tưởng cho bệnh án học tập.B. Dành riêng cho bác sĩ và sinh viên phụ trách bệnh nhân sử dụng.3FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIC. Là một phương tiện công tác cần thiết cho điều trị, học tập và nghiên cứu khoahọc.D. Cần thiết cho pháp lý.E. Được lưu giữ tại bệnh phòng sau khi bệnh nhân ra viện.298. Trong hỏi bệnh sử, thầy thuốc:A. Để bệnh nhân tự kể.B. Chỉ đặt từng câu hỏi nhỏ liên tiếp để bệnh nhân dễ trả lời.C. Đặt câu hỏi gợi ý bệnh nhân trả lời theo hướng chẩn đoán được nghi ngờ.D. Chỉ nghe lời khai của gia đình bệnh nhân.E. Khám ngay một triệu chứng đặc biệt được bệnh nhân kê ra.299. Chẩn đoán bệnh đầy đủ, chính xác:A. Bao gồm các khâu: tập hợp hội chứng, chẩn đoán sơ khởi, biện luận, chẩn đoáncuối cùng.B. Không được bao gồm nhiều bệnh.C. Có khi phải dùng để điều trị thử.D. Bao gồm: tên bệnh, vị trí tổn thương, giai đoạn, biến chứng.E. Phải có các xét nghiệm cận lâm sàng cao cấp4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
trắc nghiệm nội khoa cơ sở: phần 1FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIMỤC LỤCMẸO: Ấn vào tên bài để dichuyển nhanh đến trang đóVị trí môn nội cơ sở ____________________________Đại cương về điều trị ___________________________Khám hô hấp và các triệu chứng___________________Hội chứng đặc phổi _____________________________Tràn dịch màng phổi (không do lao)________________Áp xe phổi ____________________________________Bệnh trung thất ________________________________Phế viêm - phế quản phế viêm ____________________Giãn phế quản _________________________________Viêm phế quản mạn ____________________________Hen phế quản _________________________________Suy hô hấp cấp ________________________________Liệu pháp kháng sinh ___________________________Triệu chứng cơ năng tim mạch ____________________Khám thực thể tim mạch _________________________Bệnh van tim và ecg ____________________________Bệnh thấp tim _________________________________Bệnh hẹp hai lá ________________________________Bệnh cơ tim ___________________________________Viêm màng ngoài tim ___________________________Tăng huyết áp _________________________________Thuốc chống loạn nhịp tim _______________________Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ___________________Xơ vữa động mạch _____________________________Bệnh mạch vành _______________________________Thấp tim trẻ em ________________________________Xơ gan _______________________________________Bệnh amibe gan________________________________Khám lâm sàng tiêu hóa _________________________Xuất huyết tiêu hóa _____________________________Khám lâm sàng hệ tiết niệu _______________________11012132123252831353942454952545662646668758587909297117124135142152FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIMẸO: Ấn vào tên bài để dichuyển nhanh đến trang đóXét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận- tiết niệu. _____Hội chứng tăng urê máu _________________________Viêm cầu thận cấp ______________________________Suy thận cấp __________________________________Viêm cầu thận mạn _____________________________Viêm thận bể thận ______________________________Suy thận mạn__________________________________Rối loạn cân bằng nước điện giải __________________Hội chứng thận hư______________________________Liệu pháp lợi tiểu ______________________________Đái tháo đường ________________________________Khám bệnh nhân bệnh máu_______________________Chẩn đoán ban xuất huyết ________________________Hemophili ____________________________________Viêm rể dây thần kinh. __________________________Tai biến mạch máu não __________________________Đau dây thần kinh tọa ___________________________Động kinh ____________________________________Liệt hai chi dưới _______________________________Tăng áp lực nội sọ ______________________________Bệnh parkinson ________________________________Rối loạn thần kinh thực vật _______________________Nhược cơ _____________________________________Khám cơ xương khớp ___________________________Viêm khớp dạng thấp __________________________Thoái khớp ___________________________________Liệu pháp corticoide ____________________________2154156159162166169173177181184189208210212221222227230234237240243246250254256257FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIVỊ TRÍ MÔN NỘI CƠ SỞ292. Nội cơ sở là nền móng của Nội khoa vì:A. Đòi hỏi thầy thuốc phải có đủ đức tính của một cán bộ y tế.B. Tạo điều kiện tiếp xúc mật thiết với bệnh nhânC. Cung cấp các dữ kiện làm căn bản cho chẩn đoán và điều trịD. Là giai đoạn đi trước chẩn đoán.E. Cần cho theo dõi bệnh.293. Trong khám bệnh, bệnh nhân được bộc lộ:A. Chỉ cần thân thể bị bệnh.B. Các phần thân thể bị nghi ngờ bị bệnh.C. Hoàn toàn thân thể một lần.D. Từng phần thân thể cho đến hết.E. Thân thể hay không tuỳ theo ý muốn bệnh nhân.294. Xét nghiệm cận lâm sàng:A. Có giá trị chẩn đoán tuyệt đối.B. Tuyệt đối chính xác trung thựcC. Được đánh giá dựa trên lâm sàng.D. Không được chỉ định lập lạiE. Được chỉ định hàng loạt giống nhau đối với bệnh nặng295. Trong bệnh án sinh viên làm để học tập, quá trình bệnh lý ghi lại:A. Diễn tiến bệnh từ lúc khởi đầu đến ngày vào việnB. Diễn tiến bệnh từ lúc khởi đầu đến lúc làm bệnh ánC. Tất cả kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã làm.D. Diễn tiến bệnh từ lúc vào viện đến lúc làm bệnh án.E. Chi tiết điều trị đã thực hiện từng ngàymột trước khi làm bệnh án.296. Phù dưới da:A. Được phát hiện dễ dàng trong mọi trường hợp.B. Luôn luôn xuất hiện trước tiên ở hai chi dưới.C. Được phát hiện bằng cách ấn vào vùng thích hợp đủ mạnh trong một giâyD. Có màu sắc thay đổi theo bệnh nguyên.E. Khi khá rõ, phân bố đều khắp cơ thể.297. Bệnh án, bệnh lịch của bệnh phòng:A. Là mẫu lý tưởng cho bệnh án học tập.B. Dành riêng cho bác sĩ và sinh viên phụ trách bệnh nhân sử dụng.3FBMạnhĐứcTRẮCNGHIỆMNỘIC. Là một phương tiện công tác cần thiết cho điều trị, học tập và nghiên cứu khoahọc.D. Cần thiết cho pháp lý.E. Được lưu giữ tại bệnh phòng sau khi bệnh nhân ra viện.298. Trong hỏi bệnh sử, thầy thuốc:A. Để bệnh nhân tự kể.B. Chỉ đặt từng câu hỏi nhỏ liên tiếp để bệnh nhân dễ trả lời.C. Đặt câu hỏi gợi ý bệnh nhân trả lời theo hướng chẩn đoán được nghi ngờ.D. Chỉ nghe lời khai của gia đình bệnh nhân.E. Khám ngay một triệu chứng đặc biệt được bệnh nhân kê ra.299. Chẩn đoán bệnh đầy đủ, chính xác:A. Bao gồm các khâu: tập hợp hội chứng, chẩn đoán sơ khởi, biện luận, chẩn đoáncuối cùng.B. Không được bao gồm nhiều bệnh.C. Có khi phải dùng để điều trị thử.D. Bao gồm: tên bệnh, vị trí tổn thương, giai đoạn, biến chứng.E. Phải có các xét nghiệm cận lâm sàng cao cấp4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Trắc nghiệm nội khoa cơ sở Vị trí môn nội cơ sở Đại cương về điều trị Khám hô hấp và các triệu chứng Hội chứng đặc phổi Tràn dịch màng phổi Áp xe phổi Bệnh trung thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 130 0 0
-
9 trang 128 0 0
-
trắc nghiệm nội ngoại cơ sở: phần 1
191 trang 22 0 0 -
Bài giảng Phân tích dịch màng phổi
45 trang 22 0 0 -
7 trang 22 0 0
-
Tìm hiểu các bệnh nội khoa (Tập 1): Phần 2
232 trang 20 0 0 -
Đặc điểm tràn dịch màng phổi tại khoa Hô hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 trang 20 0 0 -
5 trang 19 0 0
-
Giáo trình Bệnh học cơ sở - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
416 trang 18 0 0 -
Bài giảng Siêu âm ngực thai nhi - BS Nguyễn Quang Trọng
168 trang 17 0 0