B. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM: * THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG (Tricycle Antidepressants TCA)1. Phân loại: - Loại có tác dụng êm dịu, giải lo âu: Amitriptyline, Elavil, Laroxyl, Triptizol... - Loại có tác dụng hoạt hoá, kích thích: Melipramin, Imipramin, Tofranil.- Loại trung gian (Anafranil)2. Cơ chế tác dụng: - Ức chế tái hấp thu noradrenalin và cả serotonin (neuron trước synapse).- Do đó làm tăng 2 amine đơn này ở khe synapse.- Làm tăng hoạt tính gắn kết của hai chất này ở vị trí tiếp nhận ở neuron sausynapse. Dẫn đến tăng dẫn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẦM CẢM (Kỳ 4) TRẦM CẢM (Kỳ 4) B. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM: * THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG (Tricycle Antidepressants -TCA) 1. Phân loại: - Loại có tác dụng êm dịu, giải lo âu: Amitriptyline, Elavil, Laroxyl,Triptizol... - Loại có tác dụng hoạt hoá, kích thích: Melipramin, Imipramin, Tofranil. - Loại trung gian (Anafranil) 2. Cơ chế tác dụng: - Ức chế tái hấp thu noradrenalin và cả serotonin (neuron trước synapse). - Do đó làm tăng 2 amine đơn này ở khe synapse. - Làm tăng hoạt tính gắn kết của hai chất này ở vị trí tiếp nhận ở neuron sau synapse. Dẫn đến tăng dẫn truyền thần kinh làm tăng khí sắc. 3. Chuyển hoá hấp thu: - Hấp thu bằng đường uống nhanh và hoàn toàn sau 2-4 giờ đạt đến nồngđộ tối đa trong máu. - Có ái lực với các mô có lưu lượng tuần hoàn cao (não, tim, gan, thận) nêndễ gây tác dụng phụ tim mạch (rối loạn nhịp tim, block nhanh, đau ngực). - Chuyển hoá chủ yếu ở gan, thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu. - Thời gian bán huỷ trung bình 15-30 giờ tuỳ từng cá thể. - Thời gian tác dụng rõ từ 7-14 ngày. 4. Tác dụng phụ: TCA có nhiều tác dụng phụ: - Anticholinergic: khô miệng, bí tiểu, nhìn mờ, táo bón, giảm trí nhớ, làmtrầm trọng thêm bệnh tăng nhãn áp góc đóng. - Antihistaminic: buồn ngủ, tăng cân. - Đổi kháng alpha; adrenoceptor: giảm huyết áp tư thế đứng. - Các tác dụng phụ về tim mạch: nhịp nhanh, loạn nhịp, chậm dẫn truyền,tử vong. - Giảm chức năng tình dục, suy giảm nhận thức và các kỹ năng ứng xử tâmthần vận động, co giật. 5. Chỉ định: - Các loại trầm cảm nặng (nội sinh, tâm sinh, thực tổn). - Các rối loạn hoảng sợ, lo âu, nghi bệnh, ám ảnh, suy nhược trầm cảm. - Chán ăn tâm thần, rối loạn giấc ngủ, đái dầm, cơn hoảng sợ ban đêm ở trẻem. - Chứng đau đầu Migraine, sau chấn thương sọ não. 6. Liều lượng sử dụng: Tuỳ cá thể phải chọn lựa cho phù hợp - Amitriptylin 50 - 200 mg - Imipramin 50 - 200 mg * CÁC THUỐC CTC ỨC CHẾ MEN MONOAMINO OXYDASE(MAOIs) Hiện nay ít dùng do có nhiều biến chứng nguy hiểm. * CÁC THUỐC CTC ỨC CHẾ CHỌN LỰA SEROTONIN (SelectiveSerotonin Reuptake Inhibitors - SSRIs) 1. Phân loại SSRIs: Là loại chống trầm cảm mới (1984) gồm: Fluoxetine, Sertraline,Paroxetine... 2. Cơ chế tác dụng: - Ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonine ở khe synapse làm tăng sự dẫntruyền của serotonine gây tăng khí sắc. - Ít tác dụng phụ, dung nạp tốt do đó bệnh nhân dễ chấp nhận điều trị hơncác thuốc CTC TCAs, an toàn khi quá liều. 3. Chuyển hoá hấp thu: - Hấp thu tốt bằng đường uống, đạt nồng độ cao sau 4-8 giờ. - Được chuyển hoá ở gan. - Fluoxetine có thời gian bán huỷ dài 2-3 ngày, chất chuyển hoá vẫn cònhoạt tính 7-9 ngày, có thể trên 5 tuần nên khi chuyển sang thuốc khác cần chú ýtương tác nguy hiểm. - Thuốc có tác dụng sau 1 tuần. - Một số bệnh nhân không dung nạp. - Fluoxetine và Paroxetine làm giảm chuyển hoá các thuốc hướng thần khác(nhất là TCAs ...) dễ làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương, ảnhhưởng men gan cytochrome P450 2D6. - Fluoxetine có tác dụng chống lo âu dùng kéo dài có thể gây kích động. - Thuốc bán huỷ dài (có khi tới 5 tuần) cho nên khi chuyển thuốc khác đặcbiệt RMAOIs có thể biến chứng. 4. Các biến chứng: · Buồn nôn/nôn · Khô miệng · Đau bụng · Táo bón, tiêu chảy · Nhức đầu, suy nhược · Chóng mặt · Mất ngủ, ngủ nhiều · Toát mồ hôi· Chán ăn· Bồn chồn, kích động· Run, co giật· Rối loạn chức năng tình dục (giảm dục năng, mất cực khoái).5. Chỉ định:- Như đối với CTC 3 vòng, TCA: trầm cảm nặng.- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (obsessive compulsive disorder).- Chứng ăn nhiều (bulemia), béo phì (obesity).- Rối loạn khí sắc chu kỳ.- Rối loạn hoảng sợ.6. Chống chỉ định:- Dị ứng thuốc.- Không phối hợp với MAOIs và RMAOIs. ...