Trẻ em dân tộc Mường, tỉnh Hòa Bình, năm 2012
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 284.62 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ em dân tộc Mường tại huyện Tân Lạc – tỉnh Hòa Bình. Đối tượng nghiên cứu: 187 cặp bà mẹ - trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc Mường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trẻ em dân tộc Mường, tỉnh Hòa Bình, năm 2012thước u trung bình 2,75 1,15cm, nhỏ nhất 0,5cm, lớnnhất 5cm.Kết quả điều trị ung thư bàng quang nông với thờigian mổ trung bình là 38 13,4 phút, thời gian nằmviện trung bình 4,2 2,1 ngày. Phẫu thuật nội soi vừarút ngắn được thời gian điều trị và tương đối an toàntrong điều trị, chỉ gặp 1/30 trường hợp chảy máu dokhông cắt hết u, trường hợp này u lớn nằm ở vị trí góckhuất của ổ bàng quang, 1/30 trường hợp chuyển mổdẫn lưu bàng quang do tổn thương niệu đạo sau khicắt u và 1/30 trường hợp thủng bàng quang phảichuyển mổ mở.KẾT LUẬNQua nghiên cứu ứng dụng nội soi chẩn đoán vàcan thiệp trên 30 ca ung thư bàng quang nông chothấy:Bệnh nhân nam nhiều hơn nữ, nhóm tuổi hay gặptừ 50 – 70 tuổi, dấu hiệu lâm sàng điển hình là đáimáu.Phát hiện bệnh chủ yếu dựa vào siêu âm và soibàng quang, với thể u nhú dạng có cuống và u đơnđộc chiếm đa số, kích thước u đa số < 3cm, vị trí haygặp nhất là ở 2 thành bên.Thể mô bệnh học chủ yếu là ung thư tế bàochuyển tiếp chiếm 96,7%.Phẫu thuật nội soi cắt u qua niệu đạo là phươngpháp có thể triển khai có hiệu quả, thời gian mổ và thờigian hậu phẫu ngắn và tương đối an toàn.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Nguyễn Bá Đức (2007), “Chẩn đoán và điều trịbệnh ung thư”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.2. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Phạm Duy Hiểnvà cộng sự (2006), “Phòng và phát hiện sớm bệnh ungthư”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.3. Đỗ Xuân hợp (1997), “Giải phẫu bàng quang”, Nhàxuất bản Y học, Hà Nội: 285 – 287.4. Nguyễn Kỳ (1995), “U bàng quang”, Bệnh học tiếtniệu, Nhà xuất bản Y học: 423 – 443.5. Đỗ Trường Thành (2004), “Kết quả điều trị phẫuthuật ung thư bàng quang tại bệnh viện Việt Đức trong 3năm (2000-2002)”, Y học thực hành số 491:466 – 469.6. Trần Văn Thuấn (2007), “Sàng lọc phát hiện sớmung thư bàng quang”, Sàng lọc phát hiện sớm bệnh ungthư, Nhà xuất bản Y học: 103 – 106.7. Cheng Chiwai, Peter Chen S.F, Chan L.W.et al(2005), “Twelve year follow up of a randomized prooectivetrial compaing bacillus Calmette-Guerin and epirubicin áad juvant therapy in superficial bladder cancer”,Internationmal Jour of Uro, volume 12, issue 5: 449.8. De Braud F. and Massimo Maffezzini (2012),“Bladder cancer”, Critical reviews in OncologyHematology, volume 41, issue 1: 89 – 106.9. Epstein J.I. (2003), “The new World HealthOrganization/International Society of Urological Pathology(WHO/ISUP) classification for Ta, T1 bladder tumour: is itan improvement? “Critical reviews inOncology/Hematology, volume 47, issue 2: 83 – 89.TRẺ EM DÂN TỘC MƯỜNG, TỈNH HÒA BÌNH, NĂM 2012TRẦN THANH TÚ, PHẠM THỊ LAN LIÊNViện nghiên cứu sức khỏe Trẻ em - Bệnh viện Nhi Trung ươngLÊ THỊ KIM ÁNH - Trường Đại học Y tế Công cộngTÓM TẮTVẫn còn khoảng cách lớn về tỷ lệ suy dinh dưỡngtrẻ em dưới 5 tuổi giữa các vùng miền, khu vực, giữacác nhóm dân tộc, đặc biệt là dân tộc thiểu số. HòaBình là một trong những tỉnh tập trung cộng đồngngười dân tộc thiểu số và có tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡngcao so với cả nước. Nghiên cứu được thực hiện nhằmxác định tỷ lệ suy dinh dưỡng và một số yếu tố liênquan ở trẻ em dân tộc Mường tại huyện Tân Lạc – tỉnhHòa Bình. Đối tượng nghiên cứu: 187 cặp bà mẹ - trẻem dưới 5 tuổi dân tộc Mường. Phương pháp nghiêncứu: Cắt ngang mô tả có phân tích, sử dụng bộ câuhỏi để phỏng vấn bà mẹ, trẻ em được đo chiều cao,cân nặng. Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ dân tộcMường bị suy dinh dưỡng các thể thiếu cân, thấp còi,gầy còm lần lượt là 13,4%; 41,2% và 3,2%. Yếu tốtrình độ học vấn của mẹ, cân nặng sơ sinh của trẻ lànhững yếu tố liên quan đến tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻem dân tộc Mường (p 351910,2Trung bình tuổi (25,1)Min-Max (16-42)Nghề nghiệp của mẹNông dân17995,7Cán bộ CNVC84,3Trình độ học vấn của mẹMù chữ10,5Tiểu học2111,2THCS11058,8PTTH4725,2Cao đẳng và đại học84,3Số con trong gia đình≤ 2 con18498,4> 2 con31,6Số thành viên trong gia đình< 6 người10656,7≥ 6 người8143,3Đặc điểm của trẻN%Nhóm tuổi1-6 tháng126,4> 06 - 12 tháng2613,9> 12 - 18 tháng2312,3> 18 - 24 tháng158,0> 24 - 36 tháng4624,6> 36 - 48 tháng3116,6Y HỌC THỰC HÀNH (914) - SỐ 4/2014xét tỷ lệ SDD trong từng nhóm tuổi, thì tỷ lệ cũng khácnhau ở các thể, điều này được thể hiện chi tiết tại10154bảng 2 ở dưới.8646Bảng 2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ theo các thểSDDSDDSDD2613,9Nhóm tuổinCN/TCC/TCN/CC16186,1(n,%)(n,%)(N,%)≤ 12 tháng385 (13,2)6 (15,8)3 (7,9)12064,2> 12 - 24383 (7,9)17 (44,7)1 (2,6)6735,8tháng> 24 - 36466 (13,0) 24 (52,2)1 (2,2)tháng7540,1> 36 - 48317 (22,5) 17 (54,8)0 (0)2010,7tháng9249,2> 48 - 60344 (11,8) 13 (38,2)1 (2,9)Nghiên cứu chỉ ra tổng số có 83/187 (44,4%) trẻ bịthángsuy dinh dưỡng. Trong đó 22/187 (11,8%) trẻ SDD cảTổng cộng187 25 (13,4) 77 (41,2)6(3,2)thể thiếu cân và thấp còi, 3 (1,6%) trẻ SDD cả thể thiếuGhi chú: Tỷ lệ % tính th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trẻ em dân tộc Mường, tỉnh Hòa Bình, năm 2012thước u trung bình 2,75 1,15cm, nhỏ nhất 0,5cm, lớnnhất 5cm.Kết quả điều trị ung thư bàng quang nông với thờigian mổ trung bình là 38 13,4 phút, thời gian nằmviện trung bình 4,2 2,1 ngày. Phẫu thuật nội soi vừarút ngắn được thời gian điều trị và tương đối an toàntrong điều trị, chỉ gặp 1/30 trường hợp chảy máu dokhông cắt hết u, trường hợp này u lớn nằm ở vị trí góckhuất của ổ bàng quang, 1/30 trường hợp chuyển mổdẫn lưu bàng quang do tổn thương niệu đạo sau khicắt u và 1/30 trường hợp thủng bàng quang phảichuyển mổ mở.KẾT LUẬNQua nghiên cứu ứng dụng nội soi chẩn đoán vàcan thiệp trên 30 ca ung thư bàng quang nông chothấy:Bệnh nhân nam nhiều hơn nữ, nhóm tuổi hay gặptừ 50 – 70 tuổi, dấu hiệu lâm sàng điển hình là đáimáu.Phát hiện bệnh chủ yếu dựa vào siêu âm và soibàng quang, với thể u nhú dạng có cuống và u đơnđộc chiếm đa số, kích thước u đa số < 3cm, vị trí haygặp nhất là ở 2 thành bên.Thể mô bệnh học chủ yếu là ung thư tế bàochuyển tiếp chiếm 96,7%.Phẫu thuật nội soi cắt u qua niệu đạo là phươngpháp có thể triển khai có hiệu quả, thời gian mổ và thờigian hậu phẫu ngắn và tương đối an toàn.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Nguyễn Bá Đức (2007), “Chẩn đoán và điều trịbệnh ung thư”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.2. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Phạm Duy Hiểnvà cộng sự (2006), “Phòng và phát hiện sớm bệnh ungthư”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.3. Đỗ Xuân hợp (1997), “Giải phẫu bàng quang”, Nhàxuất bản Y học, Hà Nội: 285 – 287.4. Nguyễn Kỳ (1995), “U bàng quang”, Bệnh học tiếtniệu, Nhà xuất bản Y học: 423 – 443.5. Đỗ Trường Thành (2004), “Kết quả điều trị phẫuthuật ung thư bàng quang tại bệnh viện Việt Đức trong 3năm (2000-2002)”, Y học thực hành số 491:466 – 469.6. Trần Văn Thuấn (2007), “Sàng lọc phát hiện sớmung thư bàng quang”, Sàng lọc phát hiện sớm bệnh ungthư, Nhà xuất bản Y học: 103 – 106.7. Cheng Chiwai, Peter Chen S.F, Chan L.W.et al(2005), “Twelve year follow up of a randomized prooectivetrial compaing bacillus Calmette-Guerin and epirubicin áad juvant therapy in superficial bladder cancer”,Internationmal Jour of Uro, volume 12, issue 5: 449.8. De Braud F. and Massimo Maffezzini (2012),“Bladder cancer”, Critical reviews in OncologyHematology, volume 41, issue 1: 89 – 106.9. Epstein J.I. (2003), “The new World HealthOrganization/International Society of Urological Pathology(WHO/ISUP) classification for Ta, T1 bladder tumour: is itan improvement? “Critical reviews inOncology/Hematology, volume 47, issue 2: 83 – 89.TRẺ EM DÂN TỘC MƯỜNG, TỈNH HÒA BÌNH, NĂM 2012TRẦN THANH TÚ, PHẠM THỊ LAN LIÊNViện nghiên cứu sức khỏe Trẻ em - Bệnh viện Nhi Trung ươngLÊ THỊ KIM ÁNH - Trường Đại học Y tế Công cộngTÓM TẮTVẫn còn khoảng cách lớn về tỷ lệ suy dinh dưỡngtrẻ em dưới 5 tuổi giữa các vùng miền, khu vực, giữacác nhóm dân tộc, đặc biệt là dân tộc thiểu số. HòaBình là một trong những tỉnh tập trung cộng đồngngười dân tộc thiểu số và có tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡngcao so với cả nước. Nghiên cứu được thực hiện nhằmxác định tỷ lệ suy dinh dưỡng và một số yếu tố liênquan ở trẻ em dân tộc Mường tại huyện Tân Lạc – tỉnhHòa Bình. Đối tượng nghiên cứu: 187 cặp bà mẹ - trẻem dưới 5 tuổi dân tộc Mường. Phương pháp nghiêncứu: Cắt ngang mô tả có phân tích, sử dụng bộ câuhỏi để phỏng vấn bà mẹ, trẻ em được đo chiều cao,cân nặng. Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ dân tộcMường bị suy dinh dưỡng các thể thiếu cân, thấp còi,gầy còm lần lượt là 13,4%; 41,2% và 3,2%. Yếu tốtrình độ học vấn của mẹ, cân nặng sơ sinh của trẻ lànhững yếu tố liên quan đến tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻem dân tộc Mường (p 351910,2Trung bình tuổi (25,1)Min-Max (16-42)Nghề nghiệp của mẹNông dân17995,7Cán bộ CNVC84,3Trình độ học vấn của mẹMù chữ10,5Tiểu học2111,2THCS11058,8PTTH4725,2Cao đẳng và đại học84,3Số con trong gia đình≤ 2 con18498,4> 2 con31,6Số thành viên trong gia đình< 6 người10656,7≥ 6 người8143,3Đặc điểm của trẻN%Nhóm tuổi1-6 tháng126,4> 06 - 12 tháng2613,9> 12 - 18 tháng2312,3> 18 - 24 tháng158,0> 24 - 36 tháng4624,6> 36 - 48 tháng3116,6Y HỌC THỰC HÀNH (914) - SỐ 4/2014xét tỷ lệ SDD trong từng nhóm tuổi, thì tỷ lệ cũng khácnhau ở các thể, điều này được thể hiện chi tiết tại10154bảng 2 ở dưới.8646Bảng 2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ theo các thểSDDSDDSDD2613,9Nhóm tuổinCN/TCC/TCN/CC16186,1(n,%)(n,%)(N,%)≤ 12 tháng385 (13,2)6 (15,8)3 (7,9)12064,2> 12 - 24383 (7,9)17 (44,7)1 (2,6)6735,8tháng> 24 - 36466 (13,0) 24 (52,2)1 (2,2)tháng7540,1> 36 - 48317 (22,5) 17 (54,8)0 (0)2010,7tháng9249,2> 48 - 60344 (11,8) 13 (38,2)1 (2,9)Nghiên cứu chỉ ra tổng số có 83/187 (44,4%) trẻ bịthángsuy dinh dưỡng. Trong đó 22/187 (11,8%) trẻ SDD cảTổng cộng187 25 (13,4) 77 (41,2)6(3,2)thể thiếu cân và thấp còi, 3 (1,6%) trẻ SDD cả thể thiếuGhi chú: Tỷ lệ % tính th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tỷ lệ suy dinh dưỡng Suy dinh dưỡng ở trẻ em dân tộc Mường Dân tộc thiểu số Thực trạng suy dinh dưỡng thiếu protein Chăm sóc dinh dưỡng trẻ emGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 161 0 0
-
11 trang 86 0 0
-
34 trang 65 0 0
-
11 trang 64 0 0
-
Cơ sở dữ liệu về văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam: Tiếp cận từ góc độ bảo tàng học
9 trang 63 0 0 -
35 trang 47 0 0
-
12 trang 41 0 0
-
6 trang 38 0 0
-
Quyết định số 930/QĐ-UBND 2013
6 trang 31 0 0 -
8 trang 31 0 0