Danh mục

Trình tự và thủ tục thực hiện một dự án đầu tư dự án kinh doanh bất động sản

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 34.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hoạt động đầu tư dự án kinh doanh bất động sản về cơ bản được tiến hành theo quy định về đầu tư nóichung, bao gồm một số bước sau :1. Chuẩn bị đầu tư :- Đối với dự án đầu tư trong nước :Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vựcđầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trình tự và thủ tục thực hiện một dự án đầu tư dự án kinh doanh bất động sảnTrình tự và thủ tục thực hiện một dự án đầu tư dự án kinh doanh bất động sảnCập nhật: 09/12/2008Hoạt động đầu tư dự án kinh doanh bất động sản về cơ bản được tiến hành theo quy định về đầu tư nóichung, bao gồm một số bước sau :1. Chuẩn bị đầu tư :- Đối với dự án đầu tư trong nước :Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vựcđầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷđồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng kýđầu tư theo theo quy định với cơ quan nhà nước quản lý đầu tư .Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoàiDự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộcDanh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nướcquản lý đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.2. Thẩm tra dự án đầu tư :Dự án đầu tư trong nước, dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư từ ba trăm tỷ đồng ViệtNam trở lên và dự án thuộc Danh mục dự án đầu tư có điều kiện thì phải thực hiện thủ tục thẩm tra.Thời hạn thẩm tra đầu tư không quá ba mươi ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết,thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không quá bốn mươi lăm ngày trừ trường hợp dự án quan trọng quốcgia.3. Chấp thuận đầu tư :Thẩm quyền chấp thuận đầu tư :3.1. Thủ tướng chính phủ :Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau : Xây dựng và kinhdoanh cảng hàng không; vận tải hàng không; Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; Thăm dò, khaithác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản; Phát thanh, truyền hình; Kinh doanh cáino; Sảnxuất thuốc lá điếu; Thành lập cơ sở đào tạo đại học; Thành lập khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất(KCX), khu công nghệ cao (KCNC) và khu kinh tế (KKT).Các dự án không phân biệt nguồn vốn đầu tư và có quy mô vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng Việt Nam trongnhững lĩnh vực sau : Kinh doanh điện; Chế biến khoáng sản; Luyện kim; Xây dựng kết cấu hạ tầng đườngsắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; Sản xuất, kinh doanh rượu, bia.Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, không phân biệt quy mô vốn đầu tư trong các lĩnh vực sau: Kinhdoanh vận tải biển; Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và Intểnt; thiếtlập mạng truyền dẫn phát sóng; In ấn, phát hành báo chí; xuất bản; Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa họcđộc lập.3.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố :Các dự án ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế và không thuộc thẩmquyền chấp thuận của Thủ tướng.o Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao đối vớinhững địa phương chưa thành lập Ban Quản lý (BQL).3.3. Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế tỉnh/ thành phố (BQL) :Các dự án trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế và không thuộc thẩmquyền cấp phép của Thủ tướngo Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinhtế.Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư :- Mọi Giấy chứng nhận đầu tư sẽ do uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố hoặc Ban quản lý cấp. Trường hợpngoại lệ đối với các lĩnh vực đặc biệt như ngân hàng hoặc bảo hiểm thì Bộ quản lý ngành liên quan cóthẩm quyền chấp thuận đầu tư và thực hiện vai trò cấp Giấy chứng nhận đầu tư.- Bộ Kế hoạch và Đầu tư không có thẩm quyền chấp thuận đầu tư và cũng không còn vai trò là cơ quancấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng.- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt và đápứng các điều kiện mở cửa thị trường theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế (mà Việt Nam làthành viên) thì uỷ ban nhân dân tỉnh cấp tỉnh hoặc Ban quản lý thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhậnđầu tư mà không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Các cơ quan này sẽ cấpGiấy chứng nhận đầu tư theo quy hoạch và/hoặc đáp ứng các điều kiện mở cửa thị trường theo quy địnhcủa pháp luật và điều ước quốc tế.- Trường hợp dự án đầu tư không nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt hoặc không đáp ứng các điềukiện mở cửa thị trường đã quy định, thì uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Ban quản lý phải lấy ý kiến Bộ quản lýngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủtrương đầu tư.- Trường hợp chưa có quy hoạch được phê duyệt, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lấy ý kiến Bộquản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh chủ trương đầu tư.4. Lĩnh vực kinh doanh có điều kiện :Theo Luật Đầu tư 2005, tất cả dự án đ ...

Tài liệu được xem nhiều: