Yêu cầu cần đạt: Trẻ nhận biết chữ cái đứng đầu trong tên mình và tên các đồ vật xung quanh; tích luỹ vốn từ. Phương tiện: Tranh ảnh, tạp chí, báo cũ, kéo, keo (hồ) dán. Mỗi trẻ tham gia có 1 tờ bìa khổ A4 có ghi tên của trẻ ở phía trên. Chữ cái đầu tiên trong tên trẻ được tô đậm hoặc viết bằng màu mực khác những chữ cái còn lại. Tiến hành: Tổ chức với từng nhóm 3-4 cháu trong "Góc học tập". Trò chuyện với trẻ về tên của chúng, cho chúng tự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trò chơi cho bé vào lớp 1: Những người bạn quanh tôi Những người bạn quanh tôiYêu cầu cần đạt: Trẻ nhận biết chữ cái đứng đầu trong tên mình và têncác đồ vật xung quanh; tích luỹ vốn từ.Phương tiện: Tranh ảnh, tạp chí, báo cũ, kéo, keo (hồ) dán. Mỗi trẻtham gia có 1 tờ bìa khổ A4 có ghi tên của trẻ ở phía trên. Chữ cái đầutiên trong tên trẻ được tô đậm hoặc viết bằng màu mực khác những chữcái còn lại.Tiến hành: Tổ chức với từng nhóm 3-4 cháu trong Góc học tập. Tròchuyện với trẻ về tên của chúng, cho chúng tự nêu tên mình, tìm và gọitên chữ cái đầu tiên trong tên mình trên tờ bìa. Yêu cầu trẻ nghĩ xem ởxung quanh có những thứ gì mà tên của nó cũng bắt đầu bằng chữ cáigiống tên của bản thân trẻ. (Có nên chuẩn bị trước một vài phương ángợi ý bằng hình ảnh để trẻ quen dần với trò chơi này. Ví dụ: Với cháutên Cúc, có thể gợi ý bằng hình cây, cua, cá...). Cho trẻ tìm trong tạp chícũ những thứ đó, cắt ra, dán vào tờ giấy của mình làm thành bức tranhNhững người bạn của tôi. Nên dành cho trẻ một vài ngày, lưu ý trẻtrong khi chơi phát hiện những gì Có họ hàng với tên mình thì mangđến bổ sung vào bức tranh của mình. Khi trẻ hoàn thành, khuyến khíchtrẻ cho cả lớp xem, gọi tên những thứ có trong tranh của mình và giảithích tại sao lại chọn những thứ đó. Đây sẽ là một dịp cho trẻ có nhữngliên tưởng thú vị và cười vui với nhauLưu ý: Để có thể sẵn sàng gợi ý cho trẻ, giáo viên nên tham khảo Từđiển Tiếng việt, chuẩn bị sẵn cho mình vốn tương đối về những từ phổbiến, đáp ứng yêu cầu của hoạt động này Tìm dấu thanh trong tiếng*Mục đích -Yêu cầuTrẻ phân biệt được các dấu thanh điệu trong tiếng Việt (không dấuthanh, huyền ,sắc,hỏi, ngã , nặng), khi nghe các tiếng.*Chuẩn bị-Mỗi trẻ 6 thẻ các dấu : không dấu (thẻ thanh điễu không dấu để trắng),huyền ,sắc,hỏi, ngã , nặng.-Các tiếng mang 6 dấu trên (mỗi dấu thanh khoảng 4-5 tiếng).*Hướng dẫn-Chơi tập thể cả lớp.-Cô phát cho mỗi trẻ 6 thẻ dấu thanh. Cô cùng trẻ đọc to tên các dấu.-Cô đọc chậm từng tiếng .Trẻ chú ý nghe để phân biệt tiếng đó mangthanh gì và giơ thẻ đó lên.Ví dụ, khi cô đọc các tiếng : cà,hồng , bàn,cò...,trẻ giơ thẻ có dấu thanh huyền lên.Khi cô đọc các tiếng : dế, cá,bé...,trẻ giơ thẻ có dấu thanh sắc lên.Trẻ nào giơ sai thẻ dấu,cô cho trẻ đó đọc lại chữ cô vừa đọc để trẻ phânbiệt.Trò chơi tiếp tục cho đến hết các dấu thanh.-Khi trẻ chơi đã quen,cô cho trẻ tìm các tiếng có cùng một dấu thanh.Vídụ,cô nói : Các cháu hãy tìm các tiếng có dấu thanh sắc,mỗi trẻ đọc tomột tiếng có dấu thanh sắc, chẳng hạn : bánh nón, gáo, nước....