Danh mục

Trợ động từ Avoir và eetre trong tiếng Pháp xét dưới góc độ ngữ nghĩa và một số hệ quả sư phạm

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.42 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm góp phần giải đáp các vướng mắc tiếng Pháp cần đến hai trợ động từ để cấu tạo dạng thức kép… bài viết phân tích vai trò của Être và Avoir trong việc tạo nên sự khác biệt về ý nghĩa giữa những câu ở thời quá khứ kép.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trợ động từ Avoir và eetre trong tiếng Pháp xét dưới góc độ ngữ nghĩa và một số hệ quả sư phạmTAP CHÍ KHOA HỌC ĐHQGHN, NGOAI NGỮ, T XXI, số 1, 2005 T R Ợ Đ Ộ N G T Ừ A V O IR VÀ Ê T R E T R O N G T IÊ N G P H Á P X É T D Ư Ớ I G Ó C Đ Ộ N G Ữ N G H Ĩ A VÀ M Ộ T s ố H Ệ Q U Ả s ư P H Ạ M Vủ T h ị Ngân*1. Đ ặ t v â n đề được cùng VỐI cả hai trợ động từ? Khi nào Trong tiếng Pháp, thời là một phạm trù thì dùng trợ động từ này mà không dùngngữ pháp, nó bắt buộc phải được biểu đạt trợ động từ kia? Đó là những câu hỏi màbằng một dạng thức n h ất định của động từ. người học thường đặt ra cho giáo viên dạyCác dạng thức động từ được phân bổ tiêng pháp. Giải thích sao cho hợp lí vàth à n h hai nhóm đôi xứng nhau: nhóm không mang tính áp đặt máy móc nhưcác dạng thức đơn và nhóm các dạng thức thương thấy trong các sách ngữ pháp tiêngkép. Thí dụ: Pháp truyền thỗng? II chan te. II a chanté. Nhằm góp phần giải đáp các vướng II sort. II est sorti. mắc nêu trên, giúp cho việc dạy và học tiêng Pháp được tốt hơn, trong khuôn khô Các dạng thức kép được cấu tạo VÓI trợ của bài báo này, chúng tôi sẽ phân tích vaiđộng từ avoir hoặc être. Tuy nhiên, người trò của être và avoir trong việc tạo nên sựta cũng nhận thấy có sự phân bố không khác biệt về ý nghla giữa những câu ở thòiđồng đều giữa hai trợ động từ. Theo Tác quá khứ kép. Phương pháp tiến hành làgiả Danielle Leemann (1994), có khoảng 30 xuất phát từ những nhận xét chung vêđộng từ không p h ả n th â n chia vái être trê n hành chức của chúng khi là các động từtống sô gần 1 0 0 0 0 động từ trong tiếng bình thường.Pháp, tức là chỉ chiếm khoảng 0,3% và cókhoảng 60 động từ chia VỚI cả hai trợ động 2. Đ ộ n g t ừ êtretừ, tức là chiếm khoảng 0 ,6 %. Là động từ thuộc loại hệ từ (copule), Người Việt Nam học tiếng Pháp thưòng être có một sô nghĩa sau:đã rấ t lúng túng khi phải chia động từ ở (1) Chỉ sự tồn tại: Je pense done je suiscác thời khác nhau, lại càng lúng túng hơn (Tôi suy nghĩ tức là tôi tồn tại)khi phải lựa chọn cho đúng trợ động từtrong trường hợp bắt buộc phải chia động (2) Chỉ sự sở hữu: Ce livre est autừ ở dạng thức kép. Vì vậy trong giao tiếp professeur (Quyên sách này là của thầy giáo)họ thường mắc các lỗi như * nous a vo n s (3) Chỉ sự định vị: Paul est dans lep a r ti en voyage / * hier soir, J a i s o rti ja rd in (Paul đang ở trong vườn)avec mes amis. Theo J. Dam ourette et E. Pinchon Vấn đề đặt ra là tại sao tiếng Pháp cần (1930), être tạo lập mối quan hệ “đồngđên hai trợ động từ để cấu tạo dạng thức n h ất” (relation d’ldentite) giữa hai thực thểkép? Tại sao một sô động từ có thể chia hoặc giữa một thực thể và một tính chất(} TS., Khoa Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp, Trường Đại hoc Ngoại ngữ, Đai hoc Quốc gia Hà Nội. 68Trợ dộng từ avoir và ẽtrc ypng tiếng Pháp xét dưới góc độ ngữ nghĩa và. 69nào đó. Có lẽ chính đặc tính này là nguồn thức kép với être trong vai trò làm trợ độnggốíc cách dùng être làm trợ động từ, đồng từ. Trong tiêng Pháp, chỉ có một sô lượng ítthời làm ảnh hưởng đến nghĩa ngữ pháp ỏi các động từ có cấu tạo dạng thức kép VỐIcủa thời quá khứ kép. Vậy đặc tính của être. Đó là các động từ như aller, accourir,môi quan hệ đồng n h ấ t mà động từ này arriver, devenir, venir, rester, entrer, sortir,thiết lập nên là gì? mourir, naitre décéder, moriter, descendre, Trước hết động từ này thiết lập mỗi parvenir... Tất cả những động từ này đềuquan hệ khăng khít giữa chủ ngữ (viết tắ ...

Tài liệu được xem nhiều: