Danh mục

Troglitazone

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 172.41 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên gốc: TroglitazoneBiệt dược: REZULIN Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc hạ đường huyết nhóm thiazolidinediones. Nó không giống các thuốc chống đái tháo đường khác cả về hóa học và cơ chế tác dụng. Troglitazone tác dụng như receptor insulin ở tế bào khắp cơ thể và làm cho tế bào đáp ứng với insulin (Insulin là một hormon do tuyến tụy tiết ra giúp tế bào lấy glucose từ máu) vì vậy làm giảm đường huyết. Bệnh nhân đái tháo đường tuổi trưởng thành gọi là đái tháo đường typ II, có lượng insulin bình thường nhưng tế...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Troglitazone Troglitazone Tên gốc: Troglitazone Biệt dược: REZULIN Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc hạ đường huyết nhóm thiazolidinediones.Nó không giống các thuốc chống đái tháo đường khác cả về hóa học và cơ chế tácdụng. Troglitazone tác dụng như receptor insulin ở tế bào khắp cơ thể và làm chotế bào đáp ứng với insulin (Insulin là một hormon do tuyến tụy tiết ra giúp tế bàolấy glucose từ máu) vì vậy làm giảm đường huyết. Bệnh nhân đái tháo đường tuổitrưởng thành gọi là đái tháo đường typ II, có lượng insulin bình thường nhưng tếbào của họ kháng tác dụng của insulin. Troglitazone cũng làm giảm nồng độ đường huyết bằng cách giảm sản sinhvà bài tiết glucose của gan vào máu, 1 quá trình gọi là tân tạo đường. Troglitazonecũng làm giảm nồng độ triglyceride trong máu và có thể làm giảm đường huyết ởbệnh nhân đái đường typ II. Không giống như các thuốc hạ glucose thuộc nhómsulfonylurea như glyburide hay glypiride, troglitazone hiếm khi gây hạ đườnghuyết bởi vì không giống như các sulfonylurea, nó không làm tǎng nồng độ insulintrong máu. Dạng dùng: Viên nén 200mg, 400mg. Bảo quản: Nơi mát. Chỉ định: Điều trị đái tháo đường typ II giúp làm giảm đường huyết khikhông thể kiểm soát được bằng insulin hoặc các trị liệu chống đái tháo đườngkhác. Tác dụng kiểm soát đường máu chặt chẽ của thuốc trong đái tháo đường làmgiảm nguy cơ hủy hoại mắt, thận và thần kinh. Cách dùng và liều dùng: Ngày 1 lần từ 200-600mg. Thức ǎn làm tǎng hấpthu thuốc nên troglitazone nên uống vào trong bữa ǎn. Tương tác thuốc: Troglitazone làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thaiđường uống, làm tǎng nguy cơ có thai. Troglitazone cũng có thể làm giảm tácdụng của alprazolam, carbamazepine, cisapride, cyclosporine, diazepam,donepezil, erythromycin, felodipine, indinavir, lovastatin, nifedipine, quinidine,saquinavir, simvastatin, tacrolimus, triazolam và verapamil. Troglitazone làmgiảm hấp thu từ ruột của fexofenadine và terfenadine, làm giảm tác dụng củachúng. Dùng đồng thời troglitazone với cholestyramine làm giảm đáng kể hấp thucủa troglitazone vì vậy không được dùng cùng một lúc. Đối với phụ nữ có thai: Chưa thiết lập được độ an toàn cho thai nhi củathai phụ vì vậy không nên dùng troglitazone cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Độ an toàn của trẻ bú sữa của những ngườimẹ dùng troglitazone chưa được xác định. Tác dụng phụ: Nhìn chung, troglitazone dung nạp tốt, tác dụng phụ xảy ranhư với placebo. Các tác dụng phụ gồm: đau lưng, đau đầu, buồn nôn hoặc nôn,phù ngoại vi hoặc đau họng. Trovafloxacin mesylate Tên gốc: Trovafloxacin mesylate Biệt dược: TROVAN Nhóm thuốc và cơ chế: Kháng sinh nhóm fluoroquinolone Dạng dùng: Viên nén 100mg (tròn, màu xanh), 200mg (hình oval, xanh) Bảo quản: Nhiệt độ thường Chỉ định: Điều trị viêm xoang, da, phổi và đường hô hấp. Nó cũng dùngđiều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, tuyến tiền liệt do các vi khuẩn đã kháng lại cáckháng sinh khác. Nó cũng còn dùng điều trị nhiễm khuẩn sản khoa. Cách dùng và liều dùng: Dùng 1 lần trong ngày, uống trong hoặc ngoàibữa ǎn. Uống cách xa các thuốc kháng acid hoặc các thuốc có chứa muối khoángnhư sắt, kẽm, magiê ít nhất 2 giờ (trước hoặc sau), vì các iôn này gắn với khángsinh cản trở sự hấp thu Tương tác thuốc: Các ion hóa trị 2 và 3 có thể gắn với Trovafloxacin vàcác fluoroquinolone khác, làm giảm đáng kể hấp thu thuốc. Vì vậy cần uống cáchnhau ít nhất 2 giờ. Các thuốc khác có chứa các ion này như sucralfate vàdidanosin. Đối với phụ nữ có thai: Không được dùng trovafloxacin cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Không được dùng trovafloxacin cho phụ nữđang cho con bú. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là đau bụng, ỉa chảy, hoa mắt, đau đầu, buồnnôn, nôn, ngứa và phát ban. Tymolol ophthalmic Solution Tên thường gọi: Tymolol ophthalmic Solution Biệt dược: TIMOPTIC Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc ức chế bêta-adrenergic. Giống như cácthuốc ức chế bêta-adrenergic khác, nó chủ yếu ức chế tác dụng của hệ thần kinhgiao cảm, như tác dụng lên tim chẳng hạn. Ngoài tác dụng lên tim, Tymolol còngây giảm nhãn áp. Tác dụng này được cho là do giảm tiết nước mắt. Cơ chế chínhxác không được rõ. Giảm nhãn áp làm giảm nguy cơ hủy hoại thần kinh mắt vàmù ở bệnh nhân tǎng nhãn áp (glocôm). Dạng dùng: Thuốc nhỏ mắt 0,25%; 0,5%; còn có dạng thuốc mỡ 0,25% và0,5%. Bảo quản: 15-30? C, tránh ánh sáng. Chỉ định: Điều trị glocôm (viên nén tymolol dùng điều trị tǎng huyết áp vàđau thắt ngực). Cách dùng và liều dùng: Liều thường dùng là 1 giọt/mắt x 2 lần/ngày.Dạng thuốc mỡ chỉ dùng ngày 1 lần Tương tác thuốc: Phối hợp các thuốc ức chế bêta-adrenergic đường uốngnhư propranolol, atenolol, metoprolol ...

Tài liệu được xem nhiều: