Danh mục

Truyền động điện đề cương

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 208.14 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cấu trúc roto của chúng hoàn toàn khác nhau. Từ điểm sai khác về cấu tạo dẫnđến khác nhau về nguyên tắc, phương thức tạo ra từ thông rôt ψr, cụ thể nhưsau: trong động cơ đồng bộ ψr được tạo từ NCVC hoặc dòng điện một chiều điqua cuộn dây kích từ, do vậy thành phần dọc trục của dòng điện stato isd (tạo ratừ thông ψr) không tồn tại, mà nó chỉ chứa thành phần isq (tạo từ mômen). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Truyền động điện đề cươngCâu 16: So sánh sự giống nhau và khác nhau cảu 2 hệ truyền động điện dịbộ và đồng bộ.Trả lời.1) Giống nhau:hai loại động cơ này chỉ giống nhau ở cấu tạo phần stato.2) Khác nhau:Những điểm khác nhau giữa hai loại động cơ này là ở chỗ:- Cấu trúc roto của chúng hoàn toàn khác nhau. Từ điểm sai khác về cấu tạo dẫnđến khác nhau về nguyên tắc, phương thức tạo ra từ thông rôt ψr, cụ thể nhưsau: trong động cơ đồng bộ ψr được tạo từ NCVC hoặc dòng điện một chiều điqua cuộn dây kích từ, do vậy thành phần dọc trục của dòng điện stato isd (tạo ratừ thông ψr) không tồn tại, mà nó chỉ chứa thành phần isq (tạo từ mômen). Trongkhi đó is của ĐCKĐB nhất thiết phải chứa thành phần Isd để tạo ra từ thông ψr.Trong ĐCĐB vectơ từ thông cực ψp có biên độ ko đổi và luôn trùng hướng vớivectơ ψr, tức là trùng với trục d của hệ dq.- Trong mọi trường hợp tốc độ góc của roto luôn bằng với tốc độ góc của từtrường quay stato. Vì vậy trong các phương trình mô tả ĐCĐB ta sử dụng tươngquan ω = ωS.- ĐCKĐB luôn có điện cảm stato LS luôn ko đổi do kết cấu tròn đều của roto.Nhưng đối với ĐCĐB thì Lsd > Lsq, kể cả đối với roto cực ẩn (do số lượnghữu hạn của phiếm nam châm).Câu17: Giải thích sơ đồ cấu trúc của hệ truyền động điện đồng bộ.Trả lời.Ngoài các khâu cơ bản như: nghịch lưu, điều chế vectơ ko gian, sensor dòng vàtốc độ quay, các khâu chuyển tọa độ điện áp (CTĐu) và dòng (CTĐi)… Trongcấu trúc của hệ cần có khâu xác định góc ωS = dω/dtt (là khâu tích phân) giúp choviệc chuyển hệ tọa độ trong khâu (CTĐu) và (CTĐi). Khi ĐCĐB có kích từ namchâm vĩnh cửu thì khâu mạng tính dòng điện (MTi) ko cần thiết, mà chỉ cầnkhâu mạng tính điện áp (MTu). Từ các phương trình:usd = Rs . isd + Lsd . disd/dt – ωs . Lsq . isqusq = Rs . isq + Lsd . disq/dt – ωs . Lsd . isd + ωs . ψpTa xây dựng được Mtu qua biến đổi ta có:usd = Rs . (1 + Tsd . P) . isd – ωs . Lsq . isq = Rs . yd – ωs . Lsq . isqusq = Rs . (1 + Tsq . P) . isq – ωs . (Lsd . isd + ψp) = Rs . yq + ωs . (Lsd . I sd +ψp)Trong đó ta đã đặt: yd = (1 + Tsd . P) . isd và yq = (1 + Tsq . P) . isq. Hai đ ạilượng yd và yq chính là tín hiệu ra của bộ điều chỉnh dòng điện stato. Theo cáchđặt ấy ta có:isd = 1/(1+Tsd.P) . ydisq = 1/(1+Tsq.P) . yqThay vào phương trình trên ta có:usd = Rs . yd – Lsq/(1+Tsq) . ωs . yqusq = Rs.yq + [Lsd/(1+Tsd) . yd + ωp] . ωsTừ đây ta xây dựng được sơ đồ mạng tính điện áp MTu(hình vẽ mạng MTu)Như vậy ta thấy hai bộ điều chỉnh dòng điện sai lệch (giữa tín hiệu đặt và tínhiệu đo được) isd = i*sd – i’sd và isq = i*sq – i’sq là hai khâu PI. Trong đó tínhiệu đặt i*sd = 0 đối với ĐCĐB kích từ NCVC – đây chính là yếu điểm của cáccấu trúc kinh điển; còn tín hiệu đặt thứ 2 là i*sq quan hệ PT với chênh lệch tốcđộ Δω. Để khắc phục yếu điểm của cấu trúc kinh điểm cần phải có khâu điềuchỉnh từ thông chi hệ truyền động điện ĐCĐB cấp từ biến tần nguyền áp vàđiều chỉnh tựa theo thừ thông roto. Nhờ đó sẽ giảm được từ thông roto khi tốcđộ lớn hơn danh định.Câu 1: Trình bày tiêu chuẩn về modul tối ưu.Trả lời.Đối với hệ kín khi f → ∞ thì đặc tính tần số, biên độ phải tiến đến 0. Vì vậyvới dải tần thấp thì hàm truyền phải đạt điều kiện: |f(jω)| =1(hình vẽ 7 dòng)Hàm chuẩn theo tiêu chuẩn có Modul tối ưu có dạng:FMC(P) = 1/(1 + 2τ.p + 2τ2.p2)Đi qua giá trị đặt trong [4,7.τ ; 8,4.τ]*) Đặc điểm:Tiêu chuẩn này cho phép điều chỉnh lại đặc tính tần số ở vùng thấp.Tiêu chuẩn này ko đảm bảo được trước tính ổn định của hệ, do đó phải kiểmtra lại tính ổn định.*) Phương pháp tổng hợp:Tính hàm truyền của đối tượng mở rộng - hệ hở S0.Đưa vào sơ đồ cấu trúc khâu điều chỉnh có hàm truyền chưa biết R(P)(hình vẽ 3 dòng)Tính hàm truyền hệ kín:F(P)= [R(P).S0(P)]/ [1 + R(P).S0(P)]Gán F(P) = FMC(P) =>R(P)R(P) = FMC(P)/ [S0(P).(1 – FMC(P)]= 1/ [S0(P).(FMC(P) -1 – 1]=> R(P)= 1/ [S0(P).2.τ.P(1 + τ.P)]=> Luật điều chỉnh cuả R(P) và cần chọn các tham số của nó để giảm thời gianquá độ (chọn τ để giảm thời gian quá độ).Câu 2: Trình bày tiêu chuẩn modul tối ưu đối xứng.Trả lời.Hàm chuẩn theo tiêu chuẩn modul đối xứng có dạng:Fđx = (1+ .τδ.P)/(1 + 4.τδ.P + 8.τδ2.P2 + 8.τδ3.P3)Đặc tính quá độ:(hình vẽ 7 dòng)Đường (1)Từ đặc tính úa độ ta nhận thấy: Tốc độ điều hcỉnh lớn t1 =3,1.τδ dẫn đến nănglượng tích luỹ trong quá trình quá độ dư thừa dẫn đến độ quá điều chỉnh lớn43,4%. Điều này gây ra là do thành phần (1 + 4.τδ.P)Để giảm độ quá điều chỉnh thì người ta mắc thêm bộ lọc giảm tốc FlọcFlọc = 1/(1 + 4.τδ.P)Khi mắc thêm bộ lọc thì đặc tính như hình (2)Flọc có tác dụng phối hợp thời gian hộp trở kháng làm dịu quá trình ban đầu.*) Phương pháp tổng hợp:Tính hàm truyền của đối tượng mở rộng - hệ hở S0.Đưa vào sơ đồ cấu trúc khâu điều chỉnh có hàm truyền chưa biết R(P)(hình vẽ 3 dòng)Tính hàm truyền hệ kín:F(P)= [R(P).S0(P)]/ [1 + R(P).S0(P)]Gán F(P) = F đx(P) =>R(P)R(P) = Fđx(P)/ [S0(P).(1 – Fđx(P)]= 1/ [S0(P).(Fđx(P) -1 – 1]=> R(P)= 1/ [S0(P).4.τ.P.(1 + 2.τδ.P ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: