TRUYỀN HÌNH SỐ VÀ MULTIMEDIA (Digital Compressed Television and Multimedia) - Phần 4
Số trang: 43
Loại file: pdf
Dung lượng: 970.98 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ĐIỀU CHẾ/ GIẢI ĐIỀU CHẾ SỐ: Các phương pháp điều chế số cơ bản: ASK (Amplitude Shift Keying)/OOK (On-OffKeying) FSK (Frequency Shift Keying) PSK (Phase Shift Keying) 4.1. DVB-C (QAM) Kênh cáp: tuyến tính hơn kênh vệ tinh, tỉ lệ S/N cao nhưng băng tần hạn chế (78 MHz/ kênh), bị ảnh hưởng nhiễu, echo và sự lặp lại của tín hiệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRUYỀN HÌNH SỐ VÀ MULTIMEDIA (Digital Compressed Television and Multimedia) - Phần 4IV. ĐIỀU CHẾ/ GIẢI ĐIỀU CHẾ SỐ:IV. Các phương pháp điều chế số cơ bản: ASK (Amplitude Shift Keying)/OOK (On-Off- Keying) FSK (Frequency Shift Keying) PSK (Phase Shift Keying) 4.1. DVB-C (QAM) 4.1. DVB Kênh cáp: tuyến tính hơn kênh vệ tinh, tỉ lệ S/N /N cao nhưng băng tần hạn chế (78 MHz/ kênh), cao MHz/ bị ảnh hưởng nhiễu, echo và sự lặp lại của tín hiệu. hi Điều chế mức cao 16 – 32 – 64 QAM (với việc cao 32 không dùng mã xoắn Viterbi, tốc độ bit hiệu dụng không ng ~ 38Mb/s (64QAM) 38Mb/s QAM QAM Phân bố năng lượng R-S (mã ngoài; sửa sai 1) 16.32.64 16.32.64 Hình 4.1. Tiêu chuẩn DVB-C4.2. DVB-S (QPSK): 4.2. DVB+ Phi tuyến, băng rộng (36Mhz/ kênh), công suất hạn n, băng chế. ch+ QPSK (Q-Quatery/ Quadrarure), đơn sóng mang: QPSK ng Dữ liệu (video/ audio) dưới dạng gói có độ dài cố o) dư định trong dòng truyền tải MPEG-2 Các lớp bảo vệ để truyền dữ liệu đi ít có sai lầm. đi m. Các bước xử lý tiếp theo:1. Tạo dòng dữ liệu thành cấu trúc thông dụng với việc cài thêm các bytes đồng bộ vi 2. Ngẫu nhiên hoá dòng dữ liệu. 3. Cộng mã sửa sai 1: Reed-Solomon vào từng gói ng mã dữ liệu (gọi là mã hoá ngoài, giống nhau cho tất cả các hệ thống) (chèn dữ liệu cho từng gói dữ liệu) 4. Chèn mã xoắn Viterbi (mã sửa sai thứ 2) (gọi là mã hoá trong) 5. Điều chế QPSK (pha vuông góc) ĐiPhổ tín hiệu SQPSK(f)=4Eb[sinTbf /(Tbf]2 Ph Eb – năng lượng truyền 1 bit tín hiệu số Tb – Thời gian bit; Tb =1/fb+ Bộ phát đáp 36MHz: truyền 1 dòng dữ liệu có ích ch 39Mb/s với mã sửa sai Viterbi tỉ lệ ¾ (thu di động) 39Mb/s Q Phân bố Chèn mã mã P năng lượng Viterbi (sửa Viterbi R-S (sửa sai 1; sai S sai 2 )mã trong sai mã ngoài ) mã K Hình 4.2. Tiêu chuẩn DVB-S4.3. DVB-T (OFDM) DVB Dùng VHF (UHF) COFDM (Code Orthogonal Frequency Division COFDM Multiplexing): Multiplexing): Phân bố Chèn mãmã OFDM năng lượng Viterbi (sửa Viterbi R-S (sửa sai sai sai 2 ) 2K/ 8K 1 mã ngoài; ) mã trong mã mã i; Hình 4.3. Tiêu chuẩn DVB-T + Có thể chia dòng truyền bit thành hàng ngàn sóng ng mang phụ tốc độ thấp trong FDM (ghép kênh mang kênh theo tần số) theo+ 2 Mode: 2K (1705 carriers), trong dải thông 7,61 Mode: thông Mhz và thời gian symbol hiệu dụng Tu=224s); Mhz s); 8K (6817 carriers, trong dải thông 7,61 MHz và 8K Tu=86s). s).+ Mỗi sóng mang được điều chế theo sơ đồ X-QAM QAM (4,16, 32-QAM) 32+ Điều chế COFDM (fading lựa chọn tần số) khi Đi khi mỗi sóng mang được điều chế ở tốc độ bit trung bit bình (tốc độ symbol ~ 1 kbaud hoặc 4 kbaud ứng kbaud ng với mode 2K hoặc 8K) và khoảng thời gian rất dài so với thời gian đáp ứng thay đổi kênh. Đo đó mỗi sóng mang phụ chiếm 1 dải tần hẹp, trong đó p, trong đáp ứng tần số kênh là phẳng cục bộCOFDM: Sửa lỗi trong hệ thống truyền hình số (mặt đất và vệ tinh) Dữ liệuMáy phát Máy thu Dữ liệu FEC FEC Mã hóa trong Phân tán Mã hóa Chèn năng lượng ngoài (R-S) ngoài (chập) ViterbiFEC ( Forward error correction, F- sửa lỗi dữ liệu trước khi lỗi xuất hiện) Hình 4.41. Phân tán năng lượng: Phân Loại bỏ chuỗi chạy dài long run (0,1) trong tín hiệu như các bytes chèn vào gói 0; Tức tạo chuỗi hi giả ngẫu nhiên từ dòng bit đến (còn gọi là xáo trộn gi dữ liệu) bằng đa thức 1+ X14 + X15 (bit thứ 14 và 15 đi vào cổng exclusive OR, sau đó đi ngược đến đi sau ng đầu vào). Đầu ra là chuỗi nhị phân giả ngẫu nhiên nhiên PRBS (Pseudo random binary sequency). Nó được PRBS dùng cho máy thu nhằm khôi phục lại dữ liệu gốc. c. Chú ý có một số dữ liệu không được xáo trộn Ch (byte đồng bộ dòng truyền, các byte đồng bộ gói (byte truyền con) truy2. Mã hóa ngoài (R-S): Mã Là mã mức khối (block level code): cộng 16 bytes ng phụ vào các gói 188 bytes của dòng truyền để tạo ra ph ra gói 204 bytes (=16+188). Thuật toán sửa lỗi này đặc trưng bằng 3 thông số: trưng n = 204 – độ dài gói truyền cuối 204 k = 188 – độ dài gói truyền gốc 188 t = 8 – số bytes có thể sửa Ta còn gọi mã R-S bằng R-S (204,188) của DVB- Ta T/S, với ATSC: R-S (207,187). Mã R-S là trườ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRUYỀN HÌNH SỐ VÀ MULTIMEDIA (Digital Compressed Television and Multimedia) - Phần 4IV. ĐIỀU CHẾ/ GIẢI ĐIỀU CHẾ SỐ:IV. Các phương pháp điều chế số cơ bản: ASK (Amplitude Shift Keying)/OOK (On-Off- Keying) FSK (Frequency Shift Keying) PSK (Phase Shift Keying) 4.1. DVB-C (QAM) 4.1. DVB Kênh cáp: tuyến tính hơn kênh vệ tinh, tỉ lệ S/N /N cao nhưng băng tần hạn chế (78 MHz/ kênh), cao MHz/ bị ảnh hưởng nhiễu, echo và sự lặp lại của tín hiệu. hi Điều chế mức cao 16 – 32 – 64 QAM (với việc cao 32 không dùng mã xoắn Viterbi, tốc độ bit hiệu dụng không ng ~ 38Mb/s (64QAM) 38Mb/s QAM QAM Phân bố năng lượng R-S (mã ngoài; sửa sai 1) 16.32.64 16.32.64 Hình 4.1. Tiêu chuẩn DVB-C4.2. DVB-S (QPSK): 4.2. DVB+ Phi tuyến, băng rộng (36Mhz/ kênh), công suất hạn n, băng chế. ch+ QPSK (Q-Quatery/ Quadrarure), đơn sóng mang: QPSK ng Dữ liệu (video/ audio) dưới dạng gói có độ dài cố o) dư định trong dòng truyền tải MPEG-2 Các lớp bảo vệ để truyền dữ liệu đi ít có sai lầm. đi m. Các bước xử lý tiếp theo:1. Tạo dòng dữ liệu thành cấu trúc thông dụng với việc cài thêm các bytes đồng bộ vi 2. Ngẫu nhiên hoá dòng dữ liệu. 3. Cộng mã sửa sai 1: Reed-Solomon vào từng gói ng mã dữ liệu (gọi là mã hoá ngoài, giống nhau cho tất cả các hệ thống) (chèn dữ liệu cho từng gói dữ liệu) 4. Chèn mã xoắn Viterbi (mã sửa sai thứ 2) (gọi là mã hoá trong) 5. Điều chế QPSK (pha vuông góc) ĐiPhổ tín hiệu SQPSK(f)=4Eb[sinTbf /(Tbf]2 Ph Eb – năng lượng truyền 1 bit tín hiệu số Tb – Thời gian bit; Tb =1/fb+ Bộ phát đáp 36MHz: truyền 1 dòng dữ liệu có ích ch 39Mb/s với mã sửa sai Viterbi tỉ lệ ¾ (thu di động) 39Mb/s Q Phân bố Chèn mã mã P năng lượng Viterbi (sửa Viterbi R-S (sửa sai 1; sai S sai 2 )mã trong sai mã ngoài ) mã K Hình 4.2. Tiêu chuẩn DVB-S4.3. DVB-T (OFDM) DVB Dùng VHF (UHF) COFDM (Code Orthogonal Frequency Division COFDM Multiplexing): Multiplexing): Phân bố Chèn mãmã OFDM năng lượng Viterbi (sửa Viterbi R-S (sửa sai sai sai 2 ) 2K/ 8K 1 mã ngoài; ) mã trong mã mã i; Hình 4.3. Tiêu chuẩn DVB-T + Có thể chia dòng truyền bit thành hàng ngàn sóng ng mang phụ tốc độ thấp trong FDM (ghép kênh mang kênh theo tần số) theo+ 2 Mode: 2K (1705 carriers), trong dải thông 7,61 Mode: thông Mhz và thời gian symbol hiệu dụng Tu=224s); Mhz s); 8K (6817 carriers, trong dải thông 7,61 MHz và 8K Tu=86s). s).+ Mỗi sóng mang được điều chế theo sơ đồ X-QAM QAM (4,16, 32-QAM) 32+ Điều chế COFDM (fading lựa chọn tần số) khi Đi khi mỗi sóng mang được điều chế ở tốc độ bit trung bit bình (tốc độ symbol ~ 1 kbaud hoặc 4 kbaud ứng kbaud ng với mode 2K hoặc 8K) và khoảng thời gian rất dài so với thời gian đáp ứng thay đổi kênh. Đo đó mỗi sóng mang phụ chiếm 1 dải tần hẹp, trong đó p, trong đáp ứng tần số kênh là phẳng cục bộCOFDM: Sửa lỗi trong hệ thống truyền hình số (mặt đất và vệ tinh) Dữ liệuMáy phát Máy thu Dữ liệu FEC FEC Mã hóa trong Phân tán Mã hóa Chèn năng lượng ngoài (R-S) ngoài (chập) ViterbiFEC ( Forward error correction, F- sửa lỗi dữ liệu trước khi lỗi xuất hiện) Hình 4.41. Phân tán năng lượng: Phân Loại bỏ chuỗi chạy dài long run (0,1) trong tín hiệu như các bytes chèn vào gói 0; Tức tạo chuỗi hi giả ngẫu nhiên từ dòng bit đến (còn gọi là xáo trộn gi dữ liệu) bằng đa thức 1+ X14 + X15 (bit thứ 14 và 15 đi vào cổng exclusive OR, sau đó đi ngược đến đi sau ng đầu vào). Đầu ra là chuỗi nhị phân giả ngẫu nhiên nhiên PRBS (Pseudo random binary sequency). Nó được PRBS dùng cho máy thu nhằm khôi phục lại dữ liệu gốc. c. Chú ý có một số dữ liệu không được xáo trộn Ch (byte đồng bộ dòng truyền, các byte đồng bộ gói (byte truyền con) truy2. Mã hóa ngoài (R-S): Mã Là mã mức khối (block level code): cộng 16 bytes ng phụ vào các gói 188 bytes của dòng truyền để tạo ra ph ra gói 204 bytes (=16+188). Thuật toán sửa lỗi này đặc trưng bằng 3 thông số: trưng n = 204 – độ dài gói truyền cuối 204 k = 188 – độ dài gói truyền gốc 188 t = 8 – số bytes có thể sửa Ta còn gọi mã R-S bằng R-S (204,188) của DVB- Ta T/S, với ATSC: R-S (207,187). Mã R-S là trườ ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
99 trang 100 1 0
-
Phương pháp đo - kiểm tra truyền hình tương tự và số: Phần 2
240 trang 62 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Điều chế và giải điều chế BPSK
19 trang 47 0 0 -
Bài giảng kỹ thuật điện tử - Chương 3
66 trang 47 0 0 -
73 trang 37 0 0
-
Giới thiệu về Zabbix, hệ thống giám sát thường xuyên tài nguyên của máy chủ
7 trang 36 0 0 -
Đề tài: Kỹ thuật điều chế trong DVB-T
78 trang 33 0 0 -
Giáo trình Cơ sở viễn thông (sử dụng cho hệ Đại học - Cao đẳng): Phần 1
72 trang 33 0 0 -
Analysis and Control of Linear Systems - Chapter 4
32 trang 30 0 0 -
Truyền dẫn thông tin - Chương 5
11 trang 30 0 0