Danh mục

TRYMO

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.03 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

RAPTAKOS BRETT Viên nén bao phim : hộp 14 vỉ 8 viên.THÀNH PHẦNcho 1 viênColloidal bismuth subcitrate (Tripotassium dicitrato bismuthate) tính theo Bi2O3 mg120DƯỢC LỰC Đối với vết loét dạ dày tá tràng : Bismuth subcitrat thể keo (CBS) rất tan trong nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRYMO TRYMO RAPTAKOS BRETT Viên nén bao phim : hộp 14 vỉ 8 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Colloidal bismuth subcitrate (Tripotassium dicitrato bismuthate) 120tính theo Bi2O3 mg DƯỢC LỰC Đối với vết loét dạ dày tá tràng : Bismuth subcitrat thể keo (CBS) rất tantrong nước. Trong môi trường acide (pH < 5) ở dạ dày sẽ kết tủa thành vi tinh thểbismuth oxychloride và bismuth citrate tạo nối chelate bền vững với các sản phẩmthoái hóa của protéine vết loét hình thành màng bảo vệ chỉ tại vết loét mà khôngcó ở vùng niêm mạc lành. Đối với chất nhầy : CBS tạo phức hợp glycoprotéine bismuth khi gắn vàochất nhầy hình thành rào cản sự phân tán ngược của ion H+ mà không ảnh hưởngđến sự trao đổi ion của màng nhầy. CBS cũng có khả năng bình thường hóa ở mứcđộ cao của acide mucine ở màng nhầy của vết loét chưa được chữa trị. Đối với vi khuẩn Helicobacter pylori : CBS có tác dụng diệt khuẩn trựctiếp. Các vi tinh thể nêu trên kết tụ bên trong và ở tại vách tế bào vi khuẩn làm côđặc toàn bộ các thành phần của tế bào vi khuẩn, hoặc làm hóa không bào. Trongvòng hai giờ sau, vi khuẩn mất khả năng bám dính niêm mạc và trồi lên bề mặt.Có nhiều bằng chứng cho việc tiêu diệt được vi khuẩn này làm giảm mạnh mẽ tỷlệ tái phát loét. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc được tăng cường khi phối hợp vớikháng sinh. Đối với pepsine : CBS làm giảm khả năng kích hoạt pepsine củapentagastrine khoảng 30%. CBS kích thích tiết PGE2 và có thể đây là cơ chế làm lành loét của thuốc.Tác dụng này cùng với tác dụng trên vết loét giúp xếp loại thuốc thuộc nhóm bảovệ tế bào. CBS không làm giảm độ acide của dịch vị. Tính an toàn : cho đến nay chưa có báo cáo nào về bệnh lý não do CBS.CBS là muối bismuth tan mạnh trong nước, chỉ dùng ở liều thấp, không dùng kéodài ; không thể so sánh với các muối bismuth khác (tan trong chất béo, dùng ở liềurất cao và dùng kéo dài) mà trước kia bị lạm dụng và đã có liên quan đến bệnh lýnão. Tuy nhiên, cần ngưng dùng các chế phẩm bismuth nếu nồng độ trong máuvượt quá 100 ng/ml. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu : CBS tác động tại chỗ là chủ yếu. Tuy nhiên có một lượng bismuth rất nhỏđược hấp thu qua đường tiêu hóa. Lượng hấp thu này tùy thuộc vào liều ban đầuvà đạt đỉnh cao sau 4 tuần sử dụng. Với liều điều trị 480 mg/ngày, nồng độbismuth trong máu trung bình khoảng 7 ng/ml (nồng độ báo động là 50-100ng/ml). Phân phối : Trên súc vật thực nghiệm, hầu hết bismuth hấp thu đều đến thận, ở các cơquan khác chỉ là vết. Trên người chưa rõ. Bài tiết : Hầu hết bismuth trong CBS được bài tiết qua phân dưới dạng bismuthsulfite. Lượng nhỏ bismuth hấp thu được thải trừ qua thận với tốc độ khoảng2,6%/ngày và cần khoảng 2 tháng để thải hoàn toàn. CHỈ ĐỊNH - Loét tá tràng. - Loét dạ dày lành tính. - Viêm dạ dày mạn tính hoạt động. - Chứng khó tiêu không loét. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Suy thận nặng. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Dù không có báo cáo nào về bệnh lý não do bismuth sau khi dùng colloidalbismuth subcitrate ở liều điều trị, vẫn phải luôn luôn nhớ đến nguy cơ này và tránhdùng quá liều. Cũng với lý do tương tự, việc dùng dài ngày (liệu pháp duy trì)không được chỉ định. Thuốc không có chỉ định dùng cho trẻ em. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Sự hấp thụ chất sắt, calcium hay tétracyline có thể bị giảm nếu dùng chung.Các thuốc kháng acide hay sữa dùng chung với thuốc có thể tạo nối chelate vớithuốc và làm ảnh hưởng đến tác dụng của colloidal bismuth subcitrate. Vì vậy,tránh dùng thức ăn hay các thuốc kháng acide trong vòng 30 phút trước hay saukhi dùng thuốc. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy hoặc nhức đầu, chóng mặt thỉnh thoảngđược ghi nhận. - Phân đen do bài tiết bismuth sulfite. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Mỗi lần hai viên, mỗi ngày hai lần, uống khi bụng trống, nửa giờ trước bữaăn. Nuốt nguyên viên và không nhai viên thuốc. Nên dùng trong bốn tuần và nếucần thì đến tối đa 8 tuần. Không nên dùng Trymo như là một liệu pháp duy trì saukhi đã qua thời gian tối đa 8 tuần điều trị. Nếu muốn điều trị tiếp, nên để cách ítnhất 8 tuần trước khi tiếp tục đợt mới. ...

Tài liệu được xem nhiều: