Danh mục

Tự do hóa trong EU và khả năng thâm nhập thị trờng EU của hàng hoá Việt Nam_3

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 248.26 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

3. Chiến lợc mới của EU đối với Châu á Phát triển quan hệ hợp tác á-ÂU là việc làm hết sức thiết thực vì lợi ích của cả hai bên. Đẩy mạnh hợp tác với Châu á-nơi mà ngày càng có nhiều ảnh hởng to lớn cả về kinh tế cũng nh về chính trị, là một chiến lợc đúng đắn của EU mà họ đã và đang tích cực thực hiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự do hóa trong EU và khả năng thâm nhập thị trờng EU của hàng hoá Việt Nam_3 Tự do hóa trong EU và khả năngthâm nhập thị trờng EU của hàng hoá Việt Nam3. Chiến lợc mới của EU đối với Châu á Phát triển quan hệ hợp tác á-ÂU là việc làm hết sức thiết thực vì lợi ích của cả haibên. Đẩy mạnh hợp tác với Châu á-nơi mà ngày càng có nhiều ảnh hởng to lớn cả về kinhtế cũng nh về chính trị, là một chiến lợc đúng đắn của EU mà họ đã và đang tích cực thựchiện. Họ có thể gia tăng các hoạt động đầu t của mình vào khu vực này để đem về nhữngkhoản lợi nhuậ to lớn hơn và từ đó phát huy ảnh hởng chính trị của mình đối với khu vựccũng nh trên trờng quốc tế. Do vậy, Ngày 14/7/1994, EU thông qua một văn kiện quantrọng dới tiêu đề “Tiến tới một chiến lợc mới đối với Châu á”, trong đó đề ra những địnhhớng và chính sách mới của EU đối với Châu á trên tinh thần hợp tác chặt chẽ, bình đẳngvà hài hoà lợi ích của các bên. Về kinh tế thơng mại: bên cạnh nh ững bi ện ph áp hợp tácchung, điều đặc bi ệt trong chí nh sách mới của EU đố i với Ch âu á là xây dựng mối quanhệ đố i tác bình đẳ ng. Thực hiện chính sách mới đối với Châu á, EU cũng nh các nớc thành viên đều nhậnthấy bớc đi đúng hớng trong chính sách của mình và họ đã thu đợc những kết quả khảquan. Ba Diễn đàn Hợp tác á-Âu là bằng chứng về kết quả rõ nét trong chính sách mới củaEU đối với Châu á. Nó không chỉ tạo ra một động lực mới mà còn đem lại chất lợng mớicho mối quan hệ giữa Châu Âu và Châu á, giữa EU và ASEAN cũng nh giữa từng nớc củahai Châu Lục với nhau. *Vị thế của Việt Nam trong Chiến lợc này EU đã nhận thấy rằng khu vực Đông Nam á (trong đó có Việt Nam) có một tiềmnăng hợp tác to lớn trong nhiều lĩnh vực. Bởi vậy, EU đã tích cực đẩy mạnh mối quan hệnhiều mặt với Đông Nam á, qua đó hy vọng sẽ xác lập vị trí chắc chắn của mình ở khu vựcChâu á-Thái Bình Dơng. Việt Nam có một vị trí địa lý rất quan trọng. Đó là chiếc cầu nối giữa Đông á vớiĐông Nam á. Việt Nam còn có thể là cầu nối giữa Thái Bình Dơng và ấn độ Dơng để vàoTrung Cận Đông. Ngoài ra, Việt Nam còn ở vào vị trí nối liền Lục Địa Châu á với ChâuĐại Dơng. Không những thế, Việt Nam là một thị trờng lớn đầy hấp dẫn với gần 80 triệudân và hầu nh cha đợc khai thác, với lực lợng lao động hết sức dồi dào mà tiền công laođộng lại không cao. B ên cạ nh v ị th ế đị a kinh t ế , v ị th ế ch í nh tr ị c ũ ng nh nh ữ ng th à nhqu ả m ới đạ t đợ c củ a cô ng cu ộ c cả i c ách kinh t ế ở Vi ệ t Nam v à nh ững nỗ lực trongvi ệc hội nh ập qu ốc tế của Vi ệt Nam nên EU đã có sự đá nh gi á một cách kh ách quan vàđầ y đủ hơn về tiềm năng cũng nh vai trò của Vi ệt Nam đố i với khu vực. Li ên MinhCh âu Âu đã ho ạch đị nh một ch ính sách mới trong quan hệ với Vi ệt Nam .Trên cơ sởch ính sách mới ho ạch đị nh, EU đẩy mạnh sự hợp tác với Vi ệt Nam trên tất cả các lĩnhvực, đặ c bi ệt là kinh tế. EU tăng cờng đầ u t và th úc đẩ y bu ôn bán với Vi ệt Nam thểhi ện ở vi ệc EU dành cho hàng của ta hởng u đã i thu ế quan ph ổ cập (GSP) và tăng vốnODA hàng năm cùng với vi ệc đẩ y mạnh hỗ trợ kỹ thu ật. EU dành sự u ti ên đặc bi ệt choASEAN mà Vi ệt Nam là m ột thành vi ên của Tổ ch ức này. Rõ ràng vị thế của Vi ệt Namđã đợ c nâng lên trong ch ính sách mới của EU đố i với Ch âu á. Với chí nh sách hớng về Ch âu á của mình, EU ng ày càng dành sự u tiên và hỗ trợnhi ều hơn cho Vi ệt Nam - Một thị trờng kh ông lớn lắm trong khu vực này, nhng manglại kh á nhi ều lợi ích kinh t ế cho EU trong quan hệ hợp tác ph át tri ển.II. Đặc điểm của thị trờng EU Để hiểu biết sâu sắc hơn về thị trờng EU thì không thể không nắm bắt các đặc điểmcủa thị trờng này, điều này sẽ giúp cho mỗi doanh nghiệp lựa chọn những phơng thức phùhợp nhất, đạt hiệu quả cao nhất để thâm nhập vào thị trờng này, khi nó thoả mãn đợc cácđặc điểm về tập quán, thị hiếu tiêu dùng cũng nh các kênh phân phối trong EU.1. Tập quán, thị hiếu tiêu dùng và kênh phân phối 1.1. Tập quán và thị hiếu tiêu dùng EU là một thị trờng rộng lớn, với 375,5 triệu ngời tiêu dùng (1999). Thị trờng EUthống nhất cho phép tự do lu chuyển sức lao động, hàng hoá, dịch vụ và vốn giữa các nớcthành viên. Thị trờng này còn mở rộng sang các nớc thuộc “Hiệp hội Mậu dịch Tự doChâu Âu” (EFTA) tạo thành một thị trờng rộng lớn trên 380 triệu ngời tiêu dùng. EU gồ m 15 th ị trờng qu ốc gia, m ỗi th ị trờng l ại có đặc đi ểm ti êu dù ng ri êng. Dov ậy, có th ể th ấy rằ ng thị trờng EU có nhu cầu rất đ a d ạng và phong ph ú v ề h àng ho á .Có nh ững lo ại hà ng rất đợc a chu ộng ở th ị trờng Ph áp, Italia, Bỉ, nhng lạ i kh ông đợ cng ời tiê u dù ng Anh, Ailen, Đ an M ạch v à Đức đó n ch ào. Tuy có nh ững kh ác bi ệt nh ấtđị nh về tậ p qu án và thị hi ếu ti êu dù ng gi ữa các th ị trờng qu ốc gia trong kh ối EU, nhng15 nớc th ành vi ên đề u là nh ững qu ố c gia n ằm ở khu vực Tây v à Bắc Âu n ên có nh ữngđ iểm tơng đồ ng về kinh tế v à vă n hoá. Trình độ ph át triển kinh tế-x ã hội của các nớcthành vi ên khá đồng đều, cho nên ngời dân thu ộc khối EU có những điểm chung về sởthích và thói quen tiêu dùng. Ngời tiêu dùng EU thích sử dụng và quen tiêu dùng một sốloại hàng ho á sau: - Hàng may mặc và giày dép: Ngời dân áo, Đức và Hà Lan chỉ mua hàng may mặcvà giày dép không chứa chất nhuộm có nguồn gốc hữu cơ (Azo-dyes). Khách hàng EU đặcbiệt quan tâm tới chất lợng và thời trang của hai loại sản phẩm này. Nhiều khi yếu tố thờitrang lại có tính quyết định cao hơn nhiều so với giá cả. Đối với hai mặt hàng này nhu cầuthay đổi nhanh chóng, đặc biệt về mẫu mốt. - Thủy hải sản: Ngời tiêu dùng EU không mua những sản phẩm thủy hải sản nhậpkhẩu bị nhiễm độc do tác động của môi trờng hoặc do chất phụ gia không đợc phép sửdụng. Đối với các sản phẩm thủy hải sản đã qua chế biến, ngời Châu Âu chỉ dùng nhữngsản phẩm đóng gói có ghi rõ tên sản phẩm, nơi sản xuất, các điều kiện bảo quản và sửdụng, mã số và mã vạch. Ngời Châu Âu ...

Tài liệu được xem nhiều: