Tự động hóa trong thiết kế cầu đường part 4
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.86 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ví dụ: Xây dựng UserForm gồm các điều khiển như hình dưới: Label Name: lbPathCommon Dialog Name: cmDlg Command Button Command Button Name: cmdOpen Yêu cầu: Người dùng bấm nút Open Path để lấy về đường dẫn của một file sau đó hiển thị nó trên điều khiển lbPath. Người dùng chọn nút Select Color để đổi màu của UserForm. Mã lệnh tham khảo như sau: Mã lệnh với thủ tục sự kiện Click của cmdOpen
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự động hóa trong thiết kế cầu đường part 4ShowPrinter Hiển thị hộp thoại in ấn (Printer)Ví dụ: Xây dựng UserForm gồm các điều khiển như hình dưới: Label Name: lbPath Common Dialog Name: cmDlg Command Button Command Button Name: cmdColor Name: cmdOpenYêu cầu: Người dùng bấm nút Open Path để lấy về đường dẫn của một file sau đó hiển thị nó trên điều khiển lbPath. Người dùng chọn nút Select Color để đổi màu của UserForm.Mã lệnh tham khảo như sau:Mã lệnh với thủ tục sự kiện Click của cmdOpen Private Sub cmdOpen_Click() Dim strPath As String Xau luu tru duong dan cua file duoc chon Dim strFilter As String Xau bieu dien cac kieu file hien thi strFilter = App(*.exe)|*.exe|Text(*.txt)|*.txt|All files (*.*)|*.* With cmDlg .DialogTitle = Chon file .InitDir = C:Program Files duong dan mac dinh .Filter = strFilter .ShowOpen strPath = .Filename lay ve ten day du cua file duoc chon End With lbPath.Caption = strPath End SubMã lệnh với thủ tục sự kiện Click của cmdColor Private Sub cmdColor_Click() Dim lngColor As Long ‘ bien luu tru mau duoc chon With cmDlg .ShowColor lngColor = .color ‘ lay ve mau nguoi dung chon trong hop thoai End With Me.BackColor = lngColor End Sub80 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASIC13. Lập trình xử lý tập tinSử lý tập tin là một nhu cầu không thể thiếu khi xây dựng phần mềm ứng dụng, bởi hầu hết cácloại thông tin trên máy tính đều được lưu trữ trong các tập tin khác nhau. Trong các phần mềmứng dụng đang được sử dụng, dữ liệu đầu vào của chúng được cung cấp dưới hai hình thức: Nhập trực tiếp từ bàn phím bởi người sử dụng: cách này chỉ phù hợp đối với lượng số liệu không nhiều. Nhập từ tập tin dữ liệu, ví dụ như để dựng được bản đồ số (để thiết kế đường ôtô trên máy tính) thì số liệu về các điểm đo toàn đạc khá nhiều (có thể là vài nghìn điểm đo) và thường được cung cấp dưới dạng các tập tin văn bản.Việc nhập dữ liệu từ tập tin làm cho mức độ tự động hóa được nâng cao hơn, cho phép cácphần mềm ứng dụng có thể kết nối được với nhau thông qua hình thức truyền dữ liệu. Ngoài ra,để lưu lại thông tin hay kết quả sau mỗi phiên làm việc với phần mềm ứng dụng, thì việc sửdụng tập tin làm nơi lưu trữ là phổ biến nhất. Các số liệu nhập vào cũng như các kết quả tínhtoán của phần mềm sẽ được lưu lại vào một hay nhiều tập tin và chúng sẽ được gọi lại trongphiên làm việc tiếp theo.Để có thể xây dựng chương trình có khả năng nhập/xuất dữ liệu từ tập tin, thì người lập trìnhcần phải nắm được các nội dung sau: Kiểu của tập tin: là cách thức tổ chức dữ liệu trong tập tin đó. Hiện nay có vô số các định dạng cho tập tin bởi người dùng có thể tự do định nghĩa. Kiểu định dạng phổ biến nhất dùng để trao đổi dữ liệu là tập tin văn bản (thường có phần mở rộng là TXT, CSV). Với định dạng này ta có thể xem nội dung của tập tin bằng các chương trình soạn thảo đơn giản như Notepad.exe của Windows. Thao tác lên tập tin: là những thao tác nhằm biến đổi nội dung hoặc chính tập tin đó cho phù hợp với mục đích của người dùng. Những thao tác này được thực hiện theo một trình tự nhất định với các chương trình con chuyên trách cho từng nhiệm vụ. Các thao tác cơ bản bao gồm: Đọc dữ liệu (Input) từ tập tin vào trong chương trình. Ghi dữ liệu (Output) từ chương trình ra tập tin. Tìm kiếm dữ liệu trong tập tin: đọc dữ liệu có chọn lọc. Tạo mới tập tin: tạo ra tập tin trên đĩa để ghi dữ liệu lên nó. Xóa tập tin khi không còn dùng đến nó nữa. Di chuyển vị trí (Move) của tập tin từ nơi này đến nơi khác. Tạo bản sao (Copy) cho tập tin: tạo một tập tin thứ hai giống hệt tập tin gốc về nội dung nhưng tên hoặc vị trí lưu trữ của tập tin bản sao phải khác so với tập tin gốc.13.1. Các hình thức truy cập tập tinTruy cập tập tin bao gồm các thao tác đọc và ghi dữ liệu. Cách thức truy cập bao gồm: Truy cập kiểu tuần tự (Sequential): Quá trình đọc và ghi dữ liệu với tập tin theo các khối dữ liệu liên tục từ đầu đến cuối tập tin. Các khối dữ liệu liên tục có thể là các ký tự, các số, mẩu tin, chuỗi, dòng văn bản,…Các khối này được phân cách nhau trong tập tin bằng kí tự dấu phẩy (,) hoặc kí tự xuống dòng. Ví dụ, muốn đọc dòng dữ liệu thứ n trong một tập tin văn bản có m dòng (m>n), không thể ngay lập tức truy cập tới dòng thứ n mà phải lần lượt đọc từ dòng hiện tại (là dòng văn bản mà con trỏ đọc dữ liệu đang ở đó) tới dòng thứ n. Kiểu truy cập tuần tự thường áp dụng với các tập tin văn bả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự động hóa trong thiết kế cầu đường part 4ShowPrinter Hiển thị hộp thoại in ấn (Printer)Ví dụ: Xây dựng UserForm gồm các điều khiển như hình dưới: Label Name: lbPath Common Dialog Name: cmDlg Command Button Command Button Name: cmdColor Name: cmdOpenYêu cầu: Người dùng bấm nút Open Path để lấy về đường dẫn của một file sau đó hiển thị nó trên điều khiển lbPath. Người dùng chọn nút Select Color để đổi màu của UserForm.Mã lệnh tham khảo như sau:Mã lệnh với thủ tục sự kiện Click của cmdOpen Private Sub cmdOpen_Click() Dim strPath As String Xau luu tru duong dan cua file duoc chon Dim strFilter As String Xau bieu dien cac kieu file hien thi strFilter = App(*.exe)|*.exe|Text(*.txt)|*.txt|All files (*.*)|*.* With cmDlg .DialogTitle = Chon file .InitDir = C:Program Files duong dan mac dinh .Filter = strFilter .ShowOpen strPath = .Filename lay ve ten day du cua file duoc chon End With lbPath.Caption = strPath End SubMã lệnh với thủ tục sự kiện Click của cmdColor Private Sub cmdColor_Click() Dim lngColor As Long ‘ bien luu tru mau duoc chon With cmDlg .ShowColor lngColor = .color ‘ lay ve mau nguoi dung chon trong hop thoai End With Me.BackColor = lngColor End Sub80 CHƯƠNGIII:CƠBẢNVỀNGÔNNGỮLẬPTRÌNHVISUALBASIC13. Lập trình xử lý tập tinSử lý tập tin là một nhu cầu không thể thiếu khi xây dựng phần mềm ứng dụng, bởi hầu hết cácloại thông tin trên máy tính đều được lưu trữ trong các tập tin khác nhau. Trong các phần mềmứng dụng đang được sử dụng, dữ liệu đầu vào của chúng được cung cấp dưới hai hình thức: Nhập trực tiếp từ bàn phím bởi người sử dụng: cách này chỉ phù hợp đối với lượng số liệu không nhiều. Nhập từ tập tin dữ liệu, ví dụ như để dựng được bản đồ số (để thiết kế đường ôtô trên máy tính) thì số liệu về các điểm đo toàn đạc khá nhiều (có thể là vài nghìn điểm đo) và thường được cung cấp dưới dạng các tập tin văn bản.Việc nhập dữ liệu từ tập tin làm cho mức độ tự động hóa được nâng cao hơn, cho phép cácphần mềm ứng dụng có thể kết nối được với nhau thông qua hình thức truyền dữ liệu. Ngoài ra,để lưu lại thông tin hay kết quả sau mỗi phiên làm việc với phần mềm ứng dụng, thì việc sửdụng tập tin làm nơi lưu trữ là phổ biến nhất. Các số liệu nhập vào cũng như các kết quả tínhtoán của phần mềm sẽ được lưu lại vào một hay nhiều tập tin và chúng sẽ được gọi lại trongphiên làm việc tiếp theo.Để có thể xây dựng chương trình có khả năng nhập/xuất dữ liệu từ tập tin, thì người lập trìnhcần phải nắm được các nội dung sau: Kiểu của tập tin: là cách thức tổ chức dữ liệu trong tập tin đó. Hiện nay có vô số các định dạng cho tập tin bởi người dùng có thể tự do định nghĩa. Kiểu định dạng phổ biến nhất dùng để trao đổi dữ liệu là tập tin văn bản (thường có phần mở rộng là TXT, CSV). Với định dạng này ta có thể xem nội dung của tập tin bằng các chương trình soạn thảo đơn giản như Notepad.exe của Windows. Thao tác lên tập tin: là những thao tác nhằm biến đổi nội dung hoặc chính tập tin đó cho phù hợp với mục đích của người dùng. Những thao tác này được thực hiện theo một trình tự nhất định với các chương trình con chuyên trách cho từng nhiệm vụ. Các thao tác cơ bản bao gồm: Đọc dữ liệu (Input) từ tập tin vào trong chương trình. Ghi dữ liệu (Output) từ chương trình ra tập tin. Tìm kiếm dữ liệu trong tập tin: đọc dữ liệu có chọn lọc. Tạo mới tập tin: tạo ra tập tin trên đĩa để ghi dữ liệu lên nó. Xóa tập tin khi không còn dùng đến nó nữa. Di chuyển vị trí (Move) của tập tin từ nơi này đến nơi khác. Tạo bản sao (Copy) cho tập tin: tạo một tập tin thứ hai giống hệt tập tin gốc về nội dung nhưng tên hoặc vị trí lưu trữ của tập tin bản sao phải khác so với tập tin gốc.13.1. Các hình thức truy cập tập tinTruy cập tập tin bao gồm các thao tác đọc và ghi dữ liệu. Cách thức truy cập bao gồm: Truy cập kiểu tuần tự (Sequential): Quá trình đọc và ghi dữ liệu với tập tin theo các khối dữ liệu liên tục từ đầu đến cuối tập tin. Các khối dữ liệu liên tục có thể là các ký tự, các số, mẩu tin, chuỗi, dòng văn bản,…Các khối này được phân cách nhau trong tập tin bằng kí tự dấu phẩy (,) hoặc kí tự xuống dòng. Ví dụ, muốn đọc dòng dữ liệu thứ n trong một tập tin văn bản có m dòng (m>n), không thể ngay lập tức truy cập tới dòng thứ n mà phải lần lượt đọc từ dòng hiện tại (là dòng văn bản mà con trỏ đọc dữ liệu đang ở đó) tới dòng thứ n. Kiểu truy cập tuần tự thường áp dụng với các tập tin văn bả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật thiết kế cầu đường Tự động hóa Cơ khí chế tạo máy Kiến trúc xây dựng thiết kế công trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển máy phay CNC 3 trục
88 trang 246 0 0 -
4 trang 215 0 0
-
33 trang 207 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 204 1 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 198 0 0 -
127 trang 182 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điện tử: Bảng điện tử hiển thị thông tin thời tiết
56 trang 165 0 0 -
59 trang 159 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 155 0 0 -
Đồ án Thiết kế cơ khí: Tính toán thiết kế hệ thống thay dao tự động cho máy phay CNC
56 trang 152 0 0