Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Herba Violae Tên thực vật: Viola yedoensis Mak.; Viola prionantha Bge.; Viola patrini DC.Bộ phận dùng: Toàn cây. Tính vị: Vị đắng, cay, tính lạnh. Qui kinh: Vào kinh Tâm và Can. Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc. Chủ trị: · Mụn nHọt, đầu đinh: Dùng Tử hoa địa đinh với Bồ công anh, Nguyệt quý hoa và Kim ngân hoa. · Rắn cắn: Nước ép cây tươi uống và dùng ngoài
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỬ HOA ĐỊA ĐINHTỬ HOA ĐỊA ĐINHTên thuốc: Herba ViolaeTên thực vật: Viola yedoensis Mak.; Viola prionantha Bge.; Viola patrini DC.Bộ phận dùng: Toàn cây.Tính vị: Vị đắng, cay, tính lạnh.Qui kinh: Vào kinh Tâm và Can.Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc.Chủ trị:· Mụn nHọt, đầu đinh: Dùng Tử hoa địa đinh với Bồ công anh, Nguyệt quý hoa vàKim ngân hoa.· Rắn cắn: Nước ép cây tươi uống và dùng ngoàiChế biến: Thu hái vào mùa hè, rửa sạch, phơi khô và cắt khúc.Liều lượng: 10-16gKiêng kỵ: Chống chỉ định dùng trong những trường hợp chứng hư hàn.TUYỀN PHÚC HOATên thuốc: Flos Inulae.Tên khoa học: Inula Japonica Thunb.Họ Cúc (Compositae)Bộ phận dùng: hoa. Hoa khô vàng, to, không rời rụng, không ẩ m nát là tốt. Thứ đãbiến sắc hơi đen làm kém.Thành phần hoá học: một loại đường, một loại alcaloid màu vàng.Tính vị: vị mặn, tính ấm, hơi có độc.Quy kinh: Vào kinh Phế và Đại trường.Tác dụng: hạ khí, tiêu đàm, hành thuỷ, tiêu tích báng.Chủ trị: trị ho, hen, nôn oẹ, ngực trướng, đau hông, trị thuỷ thũng.- Phế có nhiều đờm biểu hiện như hen và ho có nhiều đờm: Dùng Tuyên phúc hoavới Bán hạ và Tế tân.- Vị có đờm ngăn trở gây loạn khí biểu hiện như nôn và đầy thượng vị: Dùng Tuyềphúc hoa với Đại giả thạch trong bài Tuyền Phúc Đại Giả Thang.Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.Cách Bào chế:Theo Trung Y: Thu hái lúc hoa đã nở hết, phơi khô, lúc dùng ép dẹp xuống, chovào túi mà sắc.Theo kinh nghiệ m Việt Nam: Nhặt bỏ tạp chất (thường dùng cả đế hoa), phơi khô.Bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh đè nén nát vụn, thỉnh thoảng nên phơi.Chú ý: Khi sắc vị thuốc này cần gói vào trong vải.Kiêng ky: Tiêu chảy không nên dùng.