Danh mục

Tự học Excel 2010 part 16

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 474.79 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

 Nhấn chuột phải vào PivotTable và ch n lệnh Refresh Data Nhấn vào nút Refresh nằm trong tab PivotTable|Option trên Ribbon (bạn chỉ thấy tab này khi bạn kích hoạt PivotTable).2.3. Sử dụng nhiều dãy dữ liệu có cùng cấu trúc (Multiple Consolidation Ranges) Thuật ngữ "Multiple Consolidation Ranges" (nhiều dãy dữ liệu có cùng cấu trúc), thật ra không phức tạp như cái tên của nó. Tất cả chỉ đơn giản là tạo một PivotTable d a trên hai hoặc nhiều bảng dữ liệu (là Table, hay là List trong các version trước). Những nguồn dữ liệu này...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự học Excel 2010 part 16  Nhấn chuột phải vào PivotTable và ch n lệnh Refresh Data  Nhấn vào nút Refresh nằm trong tab PivotTable|Option trên Ribbon (bạn chỉ thấy tab này khi bạn kích hoạt PivotTable).2.3. Sử dụng nhiều dãy dữ liệu có cùng cấu trúc (Multiple Consolidation Ranges)Thuật ngữ Multiple Consolidation Ranges (nhiều dãy dữ liệu có cùng cấu trúc), thật ra khôngphức tạp như cái tên của nó. Tất cả chỉ đơn giản là tạo một PivotTable d a trên hai hoặc nhiềubảng dữ liệu (là Table, hay là List trong các version trước). Những nguồn dữ liệu này có thể nằmtrong cùng một bảng tính, hoặc nằm trong những bảng tính khác nhau. Nhưng, chức năng CreatePivotTable của Excel 2010 mà chúng ta đã làm quen từ đầu đ n giờ, lại không hỗ trợ MultipleConsolidate Ranges, và không có tùy ch n này. Để sử dụng được Multiple ConsolidationRanges, chúng ta phải cầu viện đ n chức năng PivotTable and PivotChart Wizard, một chứcnăng có trong những version trước của Excel. Trong Excel 2010, chức năng này vẫn còn, nhưngbị ẩn đi. Để g i nó ra, bạn phải sử dụng những phím tắt dùng để g i PivotTable and PivotChartWizard trong Excel 2003, đó là: Alt+D+P.N u như bạn thuộc tất cả các phím tắt để g i lệnh trên menu của Excel 2003, thì bạn có thể sửdụng chúng trong Excel 2010, cho dù Ribbon của Excel 2010 thì chẳng gi ng gì Menu Bar củaExcel 2003.Để sử dụng được Multiple Consolidation Ranges, bắt buộc mỗi danh sách mà bạn mu n dùnglàm dữ liệu nguồn cho PivotTable phải có cùng cấu trúc, có nghĩa là tất cả những tiêu đề cột(nằm trên hàng đầu tiên) và tiêu đề dòng (nằm trong cột đầu tiên bên trái) phải gi ng hệt nhau.N u như có một hàng nào, hoặc cột nào nằm riêng lẻ, thì chúng sẽ không được tích hợp vàotrong báo cáo PivotTable.Đây là một ví dụ về các nguồn dữ liệu có thể sử dụng với chức năng Multiple ConsolidationRanges:Để khởi động Wizard, bạn hãy nhấn Alt+D rồi nhấn thêm phím P. Và tại Step 1, nhấn vào tùych n Multiple Consolidation Ranges:Sau khi nhấn Next để sang Step 2a, bạn sẽ có 2 tùy ch n:  Create a single page field for me — Để Excel t động tạo ra một Page Field đơn, với mỗi vùng dữ liệu nguồn là môt mục (item) trong Page Field đó. Page Field có thể tạm hiểu như là chức năng l c cấp 1 của PivotTable. Trong cửa sổ PivotTable Field Lists, Page Field chính là những mục nằm trong khung Report Filter. N u không có, xem như Page Field = All (xem tất cả các dữ liệu).  I will create the page fields — Dùng tùy ch n này để t tạo các Page Field của riêng bạn. Bạn có thể tạo t i đa là 4 Page Field, mỗi Page Field l c ra một thành phần nào đó của các dữ liệu.2.3.1. Tạo một trang tổng hợp duy nhất với chức năng Create a single page field for meBạn xem lại bảng tính EmployeeData mà tôi vừa trình bày ở bài trước. Bạn sẽ thấy có 3 danhsách, mỗi danh sách là một phương án tuyển dụng nhân viên cụ thể cho các bộ phận. Và cả 3danh sách đều có cùng cấu trúc, cũng như tiêu đề của các hàng, cột này là gi ng nhau. Để tạomột PivotTable d a vào 3 danh sách này, bạn hãy sử dụng PivotTable and PivotChart Wizardtheo các bước tôi đã trình bày ở bài trước, và khi đang ở trong Step 2a, hãy đánh dấu vào tùych n Create a Single-Page Field, rồi nhấn Next để sang Step 2b, rồi theo các bước sau: 1. Nhấn vào nút Select ở bên phải hộp Range 2. Ch n dãy A3:B9 trong bảng tính. 3. Nhấn lại vào nút Select để đưa dãy vừa ch n vào trong khung Range. Ghi chú: Nếu bạn bỏ qua bước 1, mà chỉ cần dùng chuột chọn trực tiếp dãy A3:B9 trong bảng tính, Excel sẽ tự hiểu là bạn đã nhấn nút Select rồi, nên cũng sẽ bỏ qua luôn bước 3 này. Khi bạn kết thúc việc chọn dãy bằng chuột, Excel sẽ đưa bạn vào thẳng bước 4 sau đây. 4. Nhấn nút Add để thêm dãy vừa ch n vào trong danh sách All Ranges. 5. Lập lại bước 1 đ n bước 4 để ch n và thêm vào danh sách All Ranges hai dãy D3:D9 và G3:G9. Tới đây, màn hình của bạn sẽ gi ng như sau: 6. Nhấn Next để sang Step 3. 7. Tại đây, bạn có thể ch n New Worksheet để tạo PivotTable trong một Sheet mới, hoặc ch n Existing worksheet và nhấn chuột vào nơi bạn mu n tạo PivotTable ngay trong bảng tính này. 8. Click Finish.Bạn sẽ có một PivotTable như sau:Trong PivotTable này, nhãn Column Labels có một mũi tên xổ xu ng, bạn có thể dùng nó đểl c ra cột mu n xem. Trong trường hợp này, do các dữ liệu nguồn chỉ có một cột (Employees),nên nút này không cần dùng đ n, nhưng n u các dữ liệu nguồn của bạn có nhiều cột, bạn sẽ cầndùng đ n nó. Nhãn Row Labels cũng có một mũi tên xổ xu ng, dùng để l c ra những hàngmu n xem. Những nút xổ xu ng này là điểm đặc trưng mà bạn có thể thấy trong tất cả cácPivotTable.Còn nút xổ xu ng của nhãn Page1 thì có gì đặc biệt? Nó cho phép bạn l c ra dữ liệu nguồn nàomu n xem, như bạn thấy ở hình sau đây, khi nhấn vào nó. Các mục Item1, Item2 và Item3 thamchi u đ n 3 dữ liệu nguồn ...

Tài liệu được xem nhiều: