Thông tin tài liệu:
PivotTable đã hoàn chỉnh theo yêu cầu 3.3. Thiết lập các tùy chọn cho PivotTable Field List Hộp thoại Field List sẽ t động hiện ra mỗi khi bạn nhấn chuột vào bất kỳ chỗ nào trong PivotTable, nghĩa là khi PivotTable được kích hoạt thì hộp thoại Field List sẽ t động mở ra. Tuy nhiên, bạn có thể đóng hộp thoại Field List bằng cách nhấn vào nút Field List trên Ribbon Options (và nhấn vào một lần nữa để mở nó ra lại).Nhấn vào nút này để đóng hoặc mở hộp thoại Field List Cũng gi ng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự học Excel 2010 part 18 PivotTable đã hoàn chỉnh theo yêu cầu3.3. Thiết lập các tùy chọn cho PivotTable Field ListHộp thoại Field List sẽ t động hiện ra mỗi khi bạn nhấn chuột vào bất kỳ chỗ nào trongPivotTable, nghĩa là khi PivotTable được kích hoạt thì hộp thoại Field List sẽ t động mở ra. Tuynhiên, bạn có thể đóng hộp thoại Field List bằng cách nhấn vào nút Field List trên RibbonOptions (và nhấn vào một lần nữa để mở nó ra lại). Nhấn vào nút này để đóng hoặc mở hộp thoại Field ListCũng gi ng như m i hộp thoại khác, bạn có thể di chuyển Field List tới bất kỳ nơi nào bạn thíchbằng cách nhấn vùng tiêu đề của hộp thoại và rê chuột đi, hoặc thu nhỏ nó lại hay mở rộng nó rabằng cách nhấn và kéo các cạnh biên.Bình thường, hộp thoại Field List hiển thị danh sách các Field ở phía trên, và sắp x p 4 vùng dữliệu sẽ hiển thị trong PivotTable ở bên dưới. Bạn có thể thay đổi s sắp x p này bằng cách nhấnvào cái nút nằm ở phía trên bên phải của hộp thoại Field List, và ch n 1 trong 5 kiểu hiển thị từmenu mở ra: Ch n các kiểu hiển thị khác cho hộp thoại Field ListHộp thoại Field List còn có một tùy ch n nữa, nằm ở góc dưới bên trái: Defer Layout Update,giúp bạn tạm ngưng việc t động cập nhật dữ liệu trong PivotTable. Nhấn vào nút này để tạm thời ngưng chức năng t động cập nhật cho PivotTableBình thường, tùy ch n này không được bật. Bất kỳ những thay đổi nào của bạn trong hộp thoạiField List (di chuyển, thêm, xóa các field, thi t lập định dạng s cho một field nào đó, v.v...) sẽđược cập nhật ngay tức khắc trong PivotTable. N u bạn có môt PivotTable lớn, phức tạp, nhất làkhi PivotTable sử dụng nguồn dữ liệu từ bên ngoài Excel, việc t động cập nhật này sẽ diễn rakhá chậm chạp và mất thời gian. Bạn có thể bật tùy ch n Defer Layout Update để tạm ngưngviệc t động cập nhật, và sau khi đã hài lòng với cách b trí các Field vào các vùng dữ liệu, bạnnhấn nút Update để tất cả những thay đổi của bạn được cập nhật cùng một lúc.Chương 5: Đồ Thị Trong Excel5.1 Giới thiệu đồ thịĐồ thị giúp trình bày các s liệu khô khan bằng việc vẽ thành các hình ảnh tr c quan, dễ hiểu.Đồ thị được liên k t với dữ liệu của nó trong bảng tính, do đó khi thay đổi dữ liệu của nó trongbảng tính thì lập tức đồ thị sẽ thay đổi tương ứng theo. Trong Excel 2010 việc vẽ đồ thị chưa baogiờ dễ dàng và đẹp như bây giờ. Excel có rất nhiều kiểu đồ thị khác nhau phục vụ cho nhiều mụcđích khác nhau của rất nhiều loại đ i tượng sử dụng bảng tính, chúng ta sẽ cùng nhau khám pháth giới đồ thị của Excel trong bài h c này. Đồ thị là một đ i tượng (object) của Excel, đ i tượngnày chứa các dữ liệu và biểu diễn thành hình ảnh với màu sắc và kiểu dáng rất phong phú. Nhìnchung, Excel có 2 loại đồ thị đó là đồ thị nằm trong WorkSheet (còn g i là Embedded chart) vàChartSheet. Để chuyển đổi qua lại giữa 2 loại đồ thị này ta làm như sau: Ch n đồ thị ChartTools Design Location Move Chart n Object in + Tên Sheet (đồ thị nằmtrong Worksheet) hay ch n New sheet + Nhập tên ChartSheet vào. Ch n ChartSheet hay Embedded chart5.2. Vẽ đồ thịPhần này trình bày các bước vẽ đồ thị từ một bảng s liệu cho trước và một s tùy ch n của đồthị. K t quả nghiên cứu về s thõa mãn của các nhóm khách hàng phân theo độ tuổi được chonhư hình bên dưới, n u chúng ta dùng k t quả này để báo cáo cũng không có vấn đề gì, tuy nhiênbáo cáo sẽ sinh động và thuy t phục hơn n u chúng ta bi n các con s này thành đồ thị để đượcnhìn thấy một cách tr c quan hơn. Bảng s liệu nghiên cứuHãy làm theo các bước sau để vẽ đồ thị: B1. Ch n vùng dữ liệu A3:D9, ch n luôn các nhãn củacác cột. B2. Ch n kiểu đồ thị từ Ribbon Insert Charts. Mỗi nhóm đồ thị bao gồm nhiềukiểu khác nhau, ví dụ chúng ta ch n nhóm Column Clustered Column. Ch n kiểu đồ thịB3. Xong bước 2 là chúng ta đã có ngay một đồ thị dạng cột như hình trên, tuy nhiên chúng ta cóthể đổi các b trí của các thành phần trên đồ thị. Chọn đồ thị Chart Tools Design Chart Layout n cách b trí thích hợp. Ví dụ ta ch n kiểu Layout 3 trong ChartLayout. L a ch n layoutB4. Đảo các chuỗi s liệu từ dòng thành cột và ngược lại: Chart Tools Design Data Switch Row/Column. Chúng ta th c hiện lệnh này khi các đồ thị ở bước trên chưa hiển thịđúng như mong mu n. Ví dụ chúng ta mu n nhóm các nhóm tuổi lại để dễ so sánh giữa cáctháng với nhau. Đảo dòng/ cộtB5. N u thấy kiểu đồ thị trên không đẹp, chúng ta có thể đổi sang kiểu khác bằng cách: ChartTools Design Type Change Chart Type, hộp thoại Insert Chart hiển thị liệt kê toànbộ các kiểu đồ thị hiện có của Excel tha hồ cho bạn l a ch n. Hộp thoại Insert Chart và ch n kiểu đồ thị khácB6. Ngo ...