Danh mục

Tự học Excel part 20

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 758.62 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Minh h a thêm chuỗi dữ liệu của tháng 3/2008 vào đồ thị Thay đổi chuỗi số liệu Cũng với ví dụ trên nhưng ta mu n chỉ vẽ cho 2 sản phẩm Giày và Dép  Ch n đồ thị cần chỉnh sửa  Chart Tools  Design  Data  Select Data. Hộp thoại Select Data Source xuất hiện.  Ch n chuỗi cần chỉnh sửa, nhấp nút Edit, hộp thoại Edit Series xuất hiện  Ch n lại vùng dữ liệu mới tại Series Values. Làm tương t cho các chuỗi s liệu khác.Minh h a thay...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự học Excel part 20 Minh h a thêm chuỗi dữ liệu của tháng 3/2008 vào đồ thịThay đổi chuỗi số liệuCũng với ví dụ trên nhưng ta mu n chỉ vẽ cho 2 sản phẩm Giày và Dép Ch n đồ thị cần chỉnh sửa Chart Tools  Design  Data  Select Data. Hộp thoại Select Data Source xuất hiện. Ch n chuỗi cần chỉnh sửa, nhấp nút Edit, hộp thoại Edit Series xuất hiện Ch n lại vùng dữ liệu mới tại Series Values. Làm tương t cho các chuỗi s liệu khác. Minh h a thay đổi chuỗi s liệuNgoài ra chúng ta có thể sử dụng hàm Series cho đồ thị. Cú pháp như sau: =Series(series_name, category_labels, values, order, sizes) Trong đó: Series_name: (tùy ch n) tham chi u đ n ô chứa tên chuỗi, bạn có thể nhập văn bản tr c ti pvào nhớ đặt trong cặp nháy kép. Category_labels: (tùy ch n) tham chi u đ n vùng chứa các nhãn cho các nhóm s liệu trêntrục, n u bỏ tr ng Excel t đánh s các nhóm bắt đầu là s 1. Có thể nhập tr c ti p các nhãn vàoTab cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong cặp ngoặc móc {}. Values: (bắt buộc) tham chi u đ n vùng chứa s liệu của các chuỗi cần vẽ. Order: (bắt buộc) Là s nguyên qui định thứ t vẽ của các chuỗi (n u đồ thị có nhiều hơn 1chuỗi) Sizes: (chỉ dùng cho đồ thị bong bóng – Bubble chart) Tham chi u đ n vùng chứa dữ liệu vềkích thước của bong bóng trong đồ thị kiểu Bubble (sử dụng trong phân tích tài chính). Các giátrị có thể nhập tr c ti p Tab cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong cặp ngoặc móc {}. Minh h a hàm Series của chuỗi s liệu tháng 3/2008Thêm đường xu hướng vào đồ thịKhi vẽ các đồ thị với dữ liệu theo thời gian chúng ta thường vẽ thêm đường xu hướng để bi tđược xu hướng trong tương lai của tập dữ liệu. Một tập s liệu có thể có nhiều đường xu hướngtùy theo cách phân tích của chúng ta. Để thêm đường xu hướng bạn vào: Chart Tools  Layout  Analysis  Trendline  ch n kiểu đường xu hướng từ danhsách hay vào More Trendline Options… Minh h a thêm đường xu hướng vào đồ thịChương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính6.1. Các chế độ hiển thị trang trong ExcelExcel 2010 hỗ trợ mạnh hơn trong việc in ấn, với nhiều ch độ xem tr c quan giúp bạn có thểthấy được k t quả in ngay trên màn hình.Có 3 ch độ hiển thị là Nornal View, Page Layout View và Page Break Preview. Để truy cậpcác ch độ xem vào nhóm View  Workbook Views   Normal View: Đây là ch độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá trình nhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là ch độ mặc định của Excel.  Page Layout View: Là ch độ xem trước khi in, trong ch độ này bạn vẫn có thể tính toán và nhập liệu.  Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang, tại đây bạn có thể chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách trang.6.2. Thiết lập thông số cho trang inTất cả các tùy ch n thi t lập thông s trang in có tại nhóm Page Layout  Page Setup(Margins: tùy ch n lề trang, Orientation: chiều trang ngang hay d c, Size: tùy ch n khổ giấy,Print Area: tùy ch n vùng in, Breaks: tùy ch n ngắt trang, Background: chèn hình nền, PrintTitles: tùy ch n in tiêu đề lặp lại trên mỗi trang,…). Bạn có thể thi t lập các thông s tại đâyhoặc vào hộp thoại Page Setup để điều chỉnh. Để vào hộp thoại Page Setup bạn vào nhóm PageLayout  Page Setup Chiều trang in (Orientation)1. Ribbon  Page Layout  Page Setup  Orientation  Portrait (trang d c)/ch n Landscape (trang ngang)2. Trong hộp thoại Page Setup  Page  Orientation Portrait / LandscapeKh giấy (Size)1. Ribbon  Page Layout  Page Setup  Size 2. Trong hộp thoại Page Setup  Page  Page size Canh lề giấy (Margins)1. Ribbon  Page Layout  Page Setup  Margins 2. Trong hộp thoại Page Setup  Margins  Top (lề trên),Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải), Header (lề tiêu đề đầu trang), Footer (lề tiêu đềchân trang). Ngoài ra còn có tùy ch n canh giữa: Horizontally (canh giữa trang theo chiềungang) và Vertically (canh giữa trang theo chiều d c)Chọn vùng in (Set Print Area)Quét ch n vùng cần in, vào Ribbon  Page Layout  Page Setup  Print Area  SetPrint Area.Ngắt trang (Page Break)  Chèn ngắt trang ngang: Di chuyển ô hiện hành đ n nơi sẽ chèn ngắt trang tại cột A, sau đó vào Ribbon  Page Layout  Page Setup Breaks  Insert Page Break. (N u không để ở cột A sẽ ngắt trang theo chiều ngang và d c)  sau đó vào Ribbon  Page Layout  Page Setup Breaks  Remove Page Break.  Ribbon  Page Layout  Page Setup Breaks  Reset All Page Breaks.Thêm hình nền (Background)Vào Ribbon  Page Layout  Page Setup Background  ...

Tài liệu được xem nhiều: