Thông tin tài liệu:
hình cần chèn vào trong hộp thoại Insert Picture, ch n hình và nhấn nút Insert. Không có Thi t lập các thông c cho hình chèn vào.Do Excel dùng ký hiệu & để bắt đầu mã lệnh, do vậy trong trường hợp đoạn văn bản trong Header và Footer cần dùng ký hiệu & thì bạn hãy nhập ký hiệu này 2 lần &&. Ví dụ bạn mu n nhập ―Công thức & Hàm‖ vào Header thì hãy nhập ―Công thức && Hàm‖. Các l a ch n khác của Header và Footer: Different First Page: N u...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự học Excel part 21 hình cần chèn vào trong hộp thoại Insert Picture, ch n hình và nhấn nút Insert. Không có Thi t lập các thông c cho hình chèn vào.Do Excel dùng ký hiệu & để bắt đầu mã lệnh, do vậy trong trường hợp đoạn văn bản trongHeader và Footer cần dùng ký hiệu & thì bạn hãy nhập ký hiệu này 2 lần &&. Ví dụ bạn mu nnhập ―Công thức & Hàm‖ vào Header thì hãy nhập ―Công thức && Hàm‖. Các l a ch n kháccủa Header và Footer: Different First Page: N u ch n thì bạn có thể thi t lập thông tin khác vào header/ footer của trang đầu tiên so với header/ footer của các trang còn lại trong tài liệu. Different Odd & Even Pages: N u ch n, thì bạn có thể đặt header/ footer khác nhau cho các trang chẵn và các trang lẻ. Scale With Document: N u ch n, kích thước chữ của header/ footer sẽ tăng giảm theo tài liệu khi tài liệu sử dụng chức năng in có điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ. Align With Page Margins: N u ch n, lề trái và lề phải của header/ footer canh đều với lề trái và lề phải của tài liệu.6.3. Thiết lập thông số hộp thoại PrintĐể g i hộp thoại Print, bạn ch n nút Office Dùng hộp thoại này để ch n máy in, ch n trang cần in, ch n s lượng bản sao và một s tùych n khác. Selection: Chỉ in vùng đang ch n trước nhấn lệnh Office Print Active sheet(s): Chỉ in sheet hiện hành hay các sheet đang ch n. Entire workbook: In toàn bộ workbook Table: Chỉ có tác dụng khi ô hiện hành đang trong một bảng, n u ch n thì chỉ in bảng này. Ignore print areas: Khi ch n, Excel sẽ bỏ qua tất cả các thi t lập vùng in đã th c hiện.6.4. Các lưu ý khácNgăn không cho in một số vùngTrong một s trường hợp, dữ liệu có các thông tin nhạy cảm mà bạn không mu n in ra. Khi đó Home Cells Format Tô màu chữ gi ng với màu nền của các ô. Vẽ hình đè lên vùng dữ liệu nhạy cảm.Ngăn không cho in các đối tượngMột s đ i tượng trên bảng tính như đồ thị, hình vẽ, SmartArt mà bạn không mu n in thì làmnhư sau:B1. Nhấp phải chuột lên đ i tượng và ch n Size and Properties.B2. Ch n ngăn Properties trong hộp thoạiB3. Bỏ l a ch n tại Print Object.Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates7.1 MacroMacros là các tính năng cao cấp, có thể làm tăng tốc độ chỉnh sửa hay định dạng mà bạn cóthể thực hiện thường xuyên trong một bảng tính Excel. Chúng ghi lại những hành động màbạn đã ch n ở menu để cho một chuỗi các hành động đó có thể được hoàn thành trong một bước.Ghi một MacroĐể ghi một Macro:• Kích tab View trên vùng Ribbon• Kích Macros• Kích Record Macro• Nhập tên cho Marco (không chứa dấu cách)• Nhập một phím tắt• Nhập vào mục Description để giải thích hay mô tảĐể th c hiện Macro:• Kích Macro• Kích Stop RecordingThực thi MacroĐể th c thi một Macro từ phím tắt, chỉ cần ấn vào phím mà bạn đã ch n để chạy Macro. Hoặcbạn có thể xem tất cả các Macro và th c thi bằng cách:• Kích Macros• Kích View Macros• Ch n một Macro và kích RunChương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật8.1 Phím Tắta. Truy cập Ribbon bằng bàn phímMới nhìn qua giao diện Excel chúng ta có thể tưởng rằng phải sử dụng Ribbon bằng chuột khôngthể dùng tổ hợp vì không có các ký gạch chân như các phiên bản trước.Tuy nhiên thanh Ribbon vẫn có thể truy cập bằng bàn phím.Khi mu n truy cập đ n các nhóm lệnh trên thanh Ribbon như Home, Insert, … ta nhấn phímALT một lần (không cần giữ phím ALT). Các ký t đại diện cho các nhóm lệnh sẽ hiện lên, bạnchỉ cần nhấn phím trên bàn phím tương ứng ký t đại diện cần truy cập. Ngoài ra bạn cũng có thểdùng các phím để di chuyển trong thanh Ribbon.Để bi t ký t đại diện cho các nút lệnh, bạn hãy nhấn nhấn tổ hợp phím . Ví dụ nhóm lệnh Page Layout (ký t đại diện là P) .Khi mu n th c hiện một lệnh nào đó trên thanh Ribbon thì ta di chuyển () đ nlệnh đó và nhấn phím Enter hay dùng .Khi mu n trở lại vùng làm việc trên bảng tính, ta nhấn phím ALT một lần hoặc nhấn phímESC.b. Phím tắtĐôi lúc con chuột của máy tính hơi “dở chứng” và việc “quẳng” nó đi nhiều khi lại là biện pháp haynhất. Nếu gặp trường hợp như thế thì danh sách phím tắt dưới đây thật sự cần thiết cho bạn và chocả những ai còn con chuột nhưng muốn thao tác nhanh hơn: Phím tắt Ý nghĩaEnter Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xu ng dướiESC Bỏ qua dữ liệu đang thay đổiF4 hay Ctrl+Y Lặp lại thao tác vừa làmAlt+Enter Bắt đầu dòng mới trong ôBackspace Xóa ký t bên trái hoặc vùng ch nDelete Xóa ký t bên phải hoặc vùng ch nCtrl+Delete Xoá tất cả chữ trong một dòngPhím mũi tên Di chuyển lên xu ng hoặc qua lại một ký tHom ...