TỬ THẢO
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 82.68 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Radix Lithospermi Sen Arnebiae Tên khoa học: Lithospermun erythrorhizon Sieb. et Zucc; Arnebia euchroma (Royle johnst); Macrotomia euchroma. Bộ phận dùng: Rễ. Tính chất và mùi vị: Vị ngọt, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Tâm, Tâm bào và Can. Công năng: Làm mát máu và hoạt huyết, giải độc và giúp ban mọc ra ngoài; tăng nhu động ruột và nhuận trường. Chủ trị: Trị đại tiện bí kết do huyết nhiệt gây nên ban sởi, nhiệt độc trong huyết bốc lên. - Ban sởi mọc chưa hoàn toàn do nhiệt độc trong máu: dùng Tử thảo với...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỬ THẢO TỬ THẢOTên thuốc: Radix LithospermiSen ArnebiaeTên khoa học: Lithospermunerythrorhizon Sieb. et Zucc;Arnebia euchroma (Roylejohnst); Macrotomia euchroma.Bộ phận dùng: Rễ.Tính chất và mùi vị: Vị ngọt,tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Tâm, Tâmbào và Can. Công năng: Làm mát máu vàhoạt huyết, giải độc và giúp banmọc ra ngoài; tăng nhu độngruột và nhuận trường.Chủ trị: Trị đại tiện bí kết dohuyết nhiệt gây nên ban sởi,nhiệt độc trong huyết bốc lên.- Ban sởi mọc chưa hoàn toàndo nhiệt độc trong máu: dùngTử thảo với Thuyền thoái vàNgưu bàng tử.- Nốt ban xuất huyết: dùng Tửthảo với Xích thược, Mẫu đơnbì, Kim ngân hoa và Liên kiều.- Phòng sởi: dùng Tử thảo vớiCam thảo.- Phỏng, mụn, nhọt, bỏng và tổnthương do hàn: dùng Tử thảovới Đương qui, Bạch chỉ, vàHuyết kiệt tán nhuyễn, bôi, xoangoài da.Bào chế: Đào vào mùa xuânhoặc mùa thu, ngâm ngập nướcvà thái thành lát mỏng, phơi khôdùng.Liều dùng: 3-10gKiêng kỵ: Không dùng Tử thảotrong trường hợp Tỳ hư kèmtiêu chảy
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỬ THẢO TỬ THẢOTên thuốc: Radix LithospermiSen ArnebiaeTên khoa học: Lithospermunerythrorhizon Sieb. et Zucc;Arnebia euchroma (Roylejohnst); Macrotomia euchroma.Bộ phận dùng: Rễ.Tính chất và mùi vị: Vị ngọt,tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Tâm, Tâmbào và Can. Công năng: Làm mát máu vàhoạt huyết, giải độc và giúp banmọc ra ngoài; tăng nhu độngruột và nhuận trường.Chủ trị: Trị đại tiện bí kết dohuyết nhiệt gây nên ban sởi,nhiệt độc trong huyết bốc lên.- Ban sởi mọc chưa hoàn toàndo nhiệt độc trong máu: dùngTử thảo với Thuyền thoái vàNgưu bàng tử.- Nốt ban xuất huyết: dùng Tửthảo với Xích thược, Mẫu đơnbì, Kim ngân hoa và Liên kiều.- Phòng sởi: dùng Tử thảo vớiCam thảo.- Phỏng, mụn, nhọt, bỏng và tổnthương do hàn: dùng Tử thảovới Đương qui, Bạch chỉ, vàHuyết kiệt tán nhuyễn, bôi, xoangoài da.Bào chế: Đào vào mùa xuânhoặc mùa thu, ngâm ngập nướcvà thái thành lát mỏng, phơi khôdùng.Liều dùng: 3-10gKiêng kỵ: Không dùng Tử thảotrong trường hợp Tỳ hư kèmtiêu chảy
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
5)tài liệu thuốc đông y mẹo vặt chữa bệnh cây thuốc chữa bệnh vị thuốc đông y y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 274 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 231 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 136 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0