Danh mục

Tuần hoàn của trẻ em

Số trang: 20      Loại file: ppt      Dung lượng: 349.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

3.1. Đặc điểm tuần hoàn bào thai: Tuần hoàn bào thai hình thành từ cuối tháng thứ 2 của thai kỳ và tiếp tục phát triển đến lúc sinh. Hiểu được đặc điểm tuần hoàn bào thai (Giải phẩu và huyết động) để giúp lý giải một số rối loạn bất thường bệnh lý tim mạch sau sinh nếu có.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuần hoàn của trẻ emĐặc Điểm Hệ Tuần Hoàn ở Trẻ em ThS.BS. CKII. Trương Ngọc Phước 2. MỤC TIÊU: sau khi học xong sinh viên phải 2.1. Nhìn hoặc vẽ sơ đồ và mô tả được hệ tuần hoàn bào thai và hệ tuần hoàn sơ sinh. 2.2. Trình bày được đặc điểm về cơ thể học, sinh lý học của tim và các mạch máu lớn. 2.3. Nêu được các chỉ số huyết động học cơ bản và cách chăm sóc sức khỏe về tim mạch ở trẻ em 3. Nội Dung3.1. Đặc điểm tuần hoàn bào thai:Tuần hoàn bào thai hình thành từ cuối tháng thứ 2 của thai kỳ và tiếp tục phát triển đến lúc sinh. Hiểu được đặc điểm tuần hoàn bào thai (Giải phẩu và huyết động) để giúp lý giải một số rối loạn bất thường bệnh lý tim mạch sau sinh nếu có.3.1.1. Sơ lược đặc điểm giải phẩu:* Bánh nhau bám vào thành tử cung mẹ cung cấp thành phần dưỡng chất , oxy cho thai và lấy thai đi những chất thán khí và cặn b ả… thông qua tĩnh mạch rốn và động mạch rốn.* Tĩnh mạch rốn (TMR): nối từ bánh nhau nối trực tiếp ống Arantius (ống TM) đỗ vào TMCD (tĩnh mạch chủ dưới), còn nhánh khác qua gan rồi nối vào TMCD.* Động mạch rốn: có 2 động mạch rốn, xuất phát từ phần cuối của ĐMCB (động mạch chủ bụng) đổ về bánh nhau.* Lổ bầu dục: lổ thông ở vách liên nhĩ cho máu từ nhĩ phải qua nhĩ trái* Ống Động mạch: ống nối từ chổ chia nhánh ĐMP (ĐMP) đến phần xuống của ĐMC (động mạch chủ) xuống dưới nơi xuất phát của động mạch dưới đòn trái. Nó có cấu tạo đặc biệt nên bình thường nó tồn tại thời kỳ bào thai và teo đóng lại sau sinh trong th ời gian ngắn.3.1.2. Sơ lược đặc điểm huyết động tuần hoàn thai nhi:* Thai nhi sống nhờ vào oxy và chất dinh dưỡng từ máu mẹ vào tuần hoàn thai nhi qua TM rốn. Thán khí và chất cặn bả thai nhi đ ược thải bỏ vào máu mẹ qua lá nhau nhờ 2 động mạch rốn.- Lưu lượng máu tĩnh mạch rốn tr.bình 175ml/kg/ph, áp lực # 12mmHg- PO2 khoảng 35 mmHg.* Máu từ nhau thai đổ vào TMR khoảng 50% vào tĩnh m ạch ch ủ d ưới (ống tĩnh mạch/Arantius), và khoảng 50% vào gan (ống gan) trước khi đến nhĩ phải, khoảng 1/3 lưu lượng qua tiếp lỗ bầu dục đến nhĩ trái rồi thất trái lên ĐMC lên và chảy tiếp vào động mạch vành, động mạch não và chi trên.* Như vậy, tim và phần trên cơ thể nhận nhiều oxy hơn phần dưới cơ thể thai nhi.• Máu TMC trên nghèo oxy: PO2 khoảng 19- 22mmHg đến nhĩ phải, thất phải vào ĐMP gốc, khoảng 10% lượng máu này sẽ đến phổi và khoảng 90% máu vào thẳng ống ĐM đổ vào ĐMC rồi xuống nuôi phần dưới cơ thể.• Vì áp lực của ĐMP cao so ĐMC 50% vi phổi chưa tham gia hoạt động hô hấp, phế nang còn xẹp, do kháng lực trong phổi cao.• Tiếp đến đổ vào ĐMR về bánh nhau.3.2. Đặc điểm tuần hoàn sơ sinh:3.2.1. Sơ lược đặc điểm giải phẩu:* TM rốn teo xơ hóa thành dây chằng tròn của gan, Ống TM thành dây chằng TM gan* Đóng ÔĐM: do sức cản ĐMP giảm làm giảm áp lực trong ĐMP và thất phải. ỐĐM sẽ đóng vài giờ đến vài tuần sau khi sanh. (ỐĐM đóng vào giờ 10-15, đóng h ẳn về cơ học vào tuần lễ thứ 3 sau sanh): do tác dụng của sự giảm nồng độ Prostaglandine E2 /máu và tăng n ồng độ PO2 trong máu động mạch.* Đóng lỗ bầu dục: về chức năng vào tháng thứ 3, có th ể còn tồn tại ở 25% trẻ lớn và người lớn.* Vách liên thất cũng đóng không còn lỗ thông3.2.2. Sơ lược đặc điểm huyết động tuần hoàn sơ sinh* Tuần hoàn bào thai ngưng hoạt động sau c ắt r ốn:* Tiểu tuần hoàn (tuần hoàn phổi) bắt đầu hoạt động: sau các động tác thở, máu lên phổi tăng, lượng bảo hòa oxy trong máu tăng làm dãn mạch máu phổi, máu lên ph ổi nhiều nên sau đó máu đổ về nhĩ trái, th ất trái, nh ư v ậy lượng máu đến thất trái tăng kéo theo áp lực h ệ tu ần hoàn chính tăng cao nên giúp đóng lổ bầu dục, do đó máu chảy từ nhĩ trái xuống thất trái rồi ra đại tuần hoàn về nhĩ phải xuống thấ phải. Thất phải co bóp tống máu lên phổi và không qua ống động mạch nữa, tiếp tục về tĩnh mạch phổi rồi nhĩ thất trait và tiếp tục…3.3. Đặc điểm cơ thể học, sinh lý học của tim và mạch máu:3.3.1.Vị trí , trọng lượng, hình thể của tim:* Vị trí: Nằm trong lồng ngực trên cơ hoành và chếch về bên trái + ở trẻ sơ sinh tim gần như nằm ngang do cơ hoành đẩy mõm tim lên. + Gần 1 tuổi: tim nằm chéo nghiêng trái. + 4 tuổi trở lên: tim ở vị trí thẳng, mõm tim chếch sang trái nh ư ng ười lớn do phổi-lồng ngực phát triển dài ra và cơ hoành hạ xuống. * Trọng lượng: + Sơ sinh: 0.9% thể trọng + Người lớn: 0. 5% thể trọng . + Lúc sanh, tim nặng 20-25 g. + 7 tháng tim nặng gấp đôi lúc sanh. + 1-2 tuổi gấp 3.5 lần + 10 tuổi gấp 6 lần. + 15 tuổi gấp10 lần. Sự tăng trọng lượng tim ít hơn sự tăng thể trọng.* Hình thể: sơ sinh tim hơi tròn, tỉ lệ độ dày của thất trái trên dày thất phải tăng dần theo tuổi: thai 7 tháng t ỉ lệ1/1, sơ sinh 1/2, 4 tháng 2/1, 15 tuổi 2,76/1.3.3.2. Cấu tạo mô học của tim:* Trẻ nhỏ: vách tim mỏng, cơ tim ngắn, mô liên kết giữa các thớ cơ kém phát triển, có nhiều nhân tròn, Kh ả năng dãn nở và co bóp của tim trẻ nhỏ thích nghi kém so trẻ lớn và ngouòi lớn. Nhất là trẻ sơ sinh khi bị suy tim tr ẻ tăng nhịp tim là chủ yếu.* Trẻ lớn: giảm lượng sợi cơ nhưng sợi cơ và nhân cơ, mô liên kết phát triển làm cho các sợi cơ tách rời xa nhau và như thế có nhiều mạch máu đến nuôi dưỡng tốt hơn nguời lớn. 3. Nội Dung (tt)3.3.3. Mõm tim:* Sơ sinh đến 2 tuổi: mõm tim ở khoảng liên sườn 4, cách 1-2 cm ngoài đường trung đòn* 2-7 tuổi: mõm tim ở khảng liên sườn 5, cách 1cm ngoài đường trung đòn.* 7-12 tuổi: mõm tim ở khoảng liên sườn 5, nằm ngay hoặc ngoài đường trung đòn 1 cm.Do đó khi tim to thì mõm tim lệch ra ngoài, trường hợp thất trái to mõm tim lệch ngoài và xuống dưới, trường hơp thất phải to thì mõm tim lêch ngoài và lên trên3.3.4.Vùng đục của tim: khó xác định .* Bờ trên: ở trẻ 0-2tuổi khoảng liên sườn 2. : 2-7tuổi ở liên sườn 2. : 7-12 tuổi ở liên sườn 3.* Bờ trái: 0-7 tuổi: 1-2 cm ngoài đường trung đòn. ...

Tài liệu được xem nhiều: