Danh mục

Tuổi U-Pb zircon và thành phần đồng vị Hf granit khối Sông Mã

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 850.96 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các kết quả tuổi này cổ hơn so với các kết quả đã công bố trước đây. Tập hợp các khoáng vật và đặc điểm địa hóa cho thấy chúng thuộc loại I-granit. Kết quả phân tích thành phần đồng vị Hf cho giá trị εHf(t) từ +7,3 đến +13,9 chứng tỏ nguồn gốc granit khối Sông Mã tương đồng với granit khu vực Phan Si Pan, Tây Bắc Việt Nam trong giai đoạn cuối Permi -đầu Trias.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuổi U-Pb zircon và thành phần đồng vị Hf granit khối Sông MãTẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ: 167CHUYÊN SAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, TẬP 2, SỐ 4, 2018Tuổi U-Pb zircon và thành phần đồng vị Hf granit khối Sông Mã Nguyễn Minh Tài, Trần Xuân Hòa, Nguyễn Thị Trường Giang, Trương Chí Cường, Phạm MinhTóm tắt—Các đá granit khối Sông Mã chủ yếu gồm theo kết quả phân tích của Nguyễn Văn Thành,hai loại là granit biotit và granit hornblend-biotit. 1999 và 213±10 Tr.n theo kết quả phân tích củaGranit biotit bao gồm các khoáng vật như plagioclas Nguyễn Minh Trung và nnk, 2007 [3] ứng với(35–45%); feldspar kali (25–35%); thạch anh (20%) Trias muộn. Khối xâm nhập này có mối liên hệvà biotit (10%). Granit hornblend-biotit với thành với tập phun trào - trầm tích Trias giữa và bị phủphần plagioclas (40–50%); feldspar kali (10–15%); bất chỉnh hợp bởi trầm tích lục địa Trias trên,hornblend (5–10%) và biotit (5%). Phân tích bằngphương pháp lazer quang phổ phát xạ plasma - khối cho thấy rằng chúng được kết tinh trong suốtphổ cảm ứng LA-ICP-MS (Laser Ablation thời gian từ Trias giữa đến muộn theo Trần VănInductively Coupled Plasma Mass Spectrometry) U- Trị và Vũ Khúc, 2011 [10]. Nghiên cứu về thànhPb zircon cho ba mẫu granit khối Sông Mã V0741, phần khoáng vật và đặc tính địa hóa, Trần TrọngV0856, V1006, thu được các kết quả tuổi 206Pb/238U Hoà và cộng sự, 2008 cho rằng chúng là sảntrung bình lần lượt là 257±4 triệu năm (Tr.n), 262±3 phẩm của hoạt động magma sau tạo núi đai uốnTr.n và 241±6 Tr.n. Các kết quả tuổi này cổ hơn so nếp Trường Sơn, có đặc tính kiềm-vôi tương đốivới các kết quả đã công bố trước đây. Tập hợp các rõ rệt [9, 10]. Khối Sông Mã có dạng kéo dàikhoáng vật và đặc điểm địa hóa cho thấy chúng thuộc theo phương Tây Bắc – Đông Nam khoảng 80loại I-granit. Kết quả phân tích thành phần đồng vịHf cho giá trị εHf(t) từ +7,3 đến +13,9 chứng tỏ nguồn km và rộng khoảng 8–10 km, nằm song song vớigốc granit khối Sông Mã tương đồng với granit khu rìa phía Nam đới khâu Sông Mã (Hình 1a và 1b).vực Phan Si Pan, Tây Bắc Việt Nam trong giai đoạn Khối Sông Mã có hai loại đá chính là granitcuối Permi -đầu Trias. biotit và granit biotit-hornblend cùng các loại đá khác như granodiorit porphyry và diorit thạchTừ khoá— I-granit, khối Sông Mã, U-Pb zircon, anh. Khoáng vật màu chủ yếu là biotit vàthành phần đồng vị Hf amphibol. Theo hàm lượng titan và nhôm, các 1 MỞ ĐẦU biotit trong granitoit, khối Sông Mã gần gũi với biotit trong granitoit kiềm-vôi (kiểu Điện Biên), hối sông Mã phân bố ở bờ phía Nam sôngK Mã, thuộc tỉnh Sơn La. Các thành tạogranitoit á núi lửa của khối này được xếp vào thời còn về độ sắt và magie chúng tương ứng với biotit trong granit cao nhôm. Các đá granitoit khối Sông Mã có bản chất kiềm-vôi (kiểu I-kì Trias giữa dựa trên quan hệ địa chất với các đá granit) [10].núi lửa felsic hệ tầng Đồng Trầu. Trong khi đó, cáckết quả phân tích tuổi đồng vị Rb-Sr của granit ánúi lửa khu vực Hoành Sơn cho giá trị 218±6 Tr.n Ngày nhận bản thảo: 22-01-2018; Ngày chấp nhận đăng:04-4-2018; Ngày đăng: 15-10-2018. Tác giả Nguyễn Minh Tài*, Trần Xuân Hòa, Nguyễn ThịTrường Giang, Trương Chí Cường, Phạm Minh - Trường Đạihọc Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM. (Email: minhtai.geo@gmail.com)168 SCIENCE AND TECHNOLOGY DEVELOPMENT JOURNAL: NATURAL SCIENCES, VOL 2, ISSUE 4, 2018 ảnh bằng phương pháp phát quang âm cực Cathodo-Luminescene (CL) trên thiết bị microprobe CAMECA SX50 tại Viện Vật lý Địa cầu và Địa chất, Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc (IGG CAS). Xác định tuổi U-Pb và phân ...

Tài liệu được xem nhiều: