Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tutorials vbook v0.1-thủ thuật uds part 19, công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tutorials Vbook v0.1-Thủ Thuật UDS part 19Motion Precision-Motion search precision cho phép chọn những thuật toán dựng sẵn cho sự dò tìmchuyển động.Hãy nhớ rằng trong từng movie thì áp dụng những bọ search khácnhau,ví dụ không cần thiết phải áp dụng bộ search của film hành động khi taencode một vở kịch(vì kịch thì chắc chắn rất ít chuyển động so với film hànhđộng).Tuy nhiên thiết lập này tôi vẫn thường đặt ở mức cao nhất để thu đượcnhững chuyển động tốt nhất.-VHQ mode: sẽ áp dụng thêm một tiến trình tìm kiếm chuyển động khác để tăngthêm chất lượng hình ảnh,tất nhiên sẽ phải trả giá bằng thời gian encode chậmđi.Bình thường hãy đặt là 1.-Use VHQ for bframes too sẽ sử dụng VHQ cho cả B-frame,như vậy,tất cả các loạiframe trong video sẽ đều sẽ được áp dụng thuật toán dò chuyển động VHQ.Tùychọn này sẽ làm chậm thêm quá trình encode và bạn có thể tùy ý quyết định xemcó cần sử dụng nó hay không.-Use chroma motion sẽ dựa trên sắc độ(chroma) để đưa ra những tính toán vềchuyển động,có tác dụng khá tốt trong việc loại bỏ bớt block trên hình ảnh thuđược,trả giá khoảng từ 5 tới 10% tốc độ encode.Nếu bạn encode film đentrắng,không nên đánh dấu vào đây mà hãy tìm tới lựa chọn “Greyscale”.- Turbo ;-).Tối ưu hóa về tốc độ cho các thuật toán dò chuyển động,vì vậy tốc độsẽ được cải thiện.Thường xuyên sử dụng tùy chọn này.Other- Frame drop ratio.Tỉ lệ frame sẽ bị loại bỏ.Đừng dùng nó nếu bạn muốn encodehoàn chỉnh 1 file video-Maximum I-frame interval.Số frame (khác I) tối đa tồn tại giữa 2 keyframe,thườngset là 300,tức là nếu sau 300 frame mà không xuất hiện một I-frame nào,quá trìnhencode sẽ tự động chèn 1 I-frame vào.Nếu bạn biết video của mình có fps là baonhiêu,bạn có thể tham khảo các thông số dưới đây: Code: NTSC FILM (23.976 fps) set: 240 PAL (25 fps) set: 250 NTSC (29.970 fps) set: 300-Cartoon mode (trong hình minh họa không có).Dùng khi bạn encode phim hoạthình.Lưu ý đây là dành cho phim hoạt hình của Mỹ,CG,không phải là anime,vì vậynếu xử lý anime,bạn không cần sử dụng mode này.Quantization-Quantizer restrictions.Giới hạn của quantizer cho từng loại frame.Các ô để nhạp thông số đều rất dễhiểu,bạn có thể chỉnh được biên độ quantizer cho cả 3 loại frame I,B,P.-Trellis quantizationQuantizaton mode cải tiến có chất lượng cao.DebugPerformance optimizationsXviD có thể tự động dò tìm các tập lệnh mở rộng được tích hợp trongprocessor(CPU) của bạn.Các tập lệnh của hỗ trợ trong XviD là:MMXSSESSE23Dnow!(AMD)3Dnow!2(AMD)FourCC used-4CCBạn sẽ cần lưu ý thêm về vấn đề này vì nó liên tới quá trình playback sau này.4CClà 4 ký tự đại diện cho codec dùng cho một file mp4.Với mỗi 4CC sẽ lại có mộtcách giải mã khác nhau để có thể playback được file video tương ứng.bạn có thểđổi 4CC XviD thành DivX hay DX50 để tương thích với bộ giải mã của mình.Zone OptionsBạn nghĩ sao nếu trong bộ film của bạn có thêm phần credit ở cuối và chúng thậtsự không quan trọng lắm để bạn encode bình đẳng như phần movie chính.Sẽ có lúcbạn có nhu cầu điều chỉnh chất lượng của phần credit này khác đi so với tổng thểcủa bộ film(để tiết kiệm thêm không gian đĩa cho việc khác chẳng hạn).Đây là lúcchúng ta cần tới Zone Options.Nhấn vào nút Zone options để cửa sổ mới hiện raHãy xác định frame bắt đầu cho đoạn film mà bạn muốn thao tác riêng bằng cáchnhập thông số vào ô start frame #.Ta có thể tính số frame bằng cách lấy thờigian(tính bằng giây) nhân với fps của bộ file video(23.97,25,29.7…)Rate controlCó thể điều chỉnh chất lượng bằng 2 cách:-Weight.Đây là hệ số giữa bitrate của toàn bộ film và của file tách riêng.Nếu nó set là 0.2nghĩa là bitrate của file tách riêng sẽ bằng 20% bitrate của file ban đầu.-Quantizer:Rất đơn giản,đặt hệ số nén trong khoảng từ 1 tới 31 với 1 là chất lượng cao nhất cóthể đạt được.StaticBegin with keyframe.Đặt keyframe vào đầu đoạn film tách riêng này.