Danh mục

Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn và một số yếu tố liên quan của công nhân chế biến thủy hải sản tại Công ty Thủy Đặc Sản, Hồ Chí Minh năm 2017

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 109.01 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thiếu năng lượng trường diễn (CED) là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng hiện nay ở các nước đang phát triển. Bài viết trình bày tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn và một số yếu tố liên quan của công nhân chế biến thủy hải sản tại Công ty Thủy Đặc Sản, Hồ Chí Minh năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn và một số yếu tố liên quan của công nhân chế biến thủy hải sản tại Công ty Thủy Đặc Sản, Hồ Chí Minh năm 2017 TC. DD & TP 14 (5) – 2018 Tû LÖ THIÕU N¡NG L¦îNG TR¦êNG DIÔN Vµ MéT Sè YÕU Tè LI£N QUAN CñA C¤NG NH¢N CHÕ BIÕN THñY H¶I S¶N T¹I C¤NG TY THñY §ÆC S¶N, Hå CHÝ MINH N¡M 2017 Lê Thị Xuân Quỳnh1, Phạm Thị Lan Anh2, Vương Thuận An3 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) và một số yếu tố liên quan ở công nhân chế biến thủy hải sản công ty TĐS, HCM. Phương pháp: Điều tra cắt ngang trên 320 công nhân trực tiếp chế biến thủy hải sản. Đối tượng được đo chiều cao, cân nặng và phỏng vấn theo bộ câu hỏi soạn sẵn. Tình trạng thiếu năng lượng trường diễn được xác định khi chỉ số khối cơ thể TC. DD & TP 14 (5) – 2018 trở lên. Loại trừ công nhân nữ đang mang tượng nghiên cứu có BMI TC. DD & TP 14 (5) – 2018 Bảng 1. Đặc điểm của công nhân tham gia phỏng vấn Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) Nữ 185 57,8 Giới tính Nam 135 42,2 Dưới cấp 2 121 37,8 Học vấn Cấp 2 117 36,6 Trên cấp 2 82 25,6 Kết hôn 228 71,3 Tình trạng hôn nhân Độc thân 82 25,6 Ly thân, ly dị, góa 10 3,1 Thu nhập bình quân (triệu) 4,03±1,7* Tuổi 33,02 ± 8,3* * Trung bình ± Độ lệch chuẩn Đặc điểm chiều cao, cân nặng và BMI 7,2 cm; 55,5 ± 9,2 kg; 21,9 ± 3,3 kg/m2. theo giới được trình bày theo bảng 2. Chỉ số trung bình chiều cao, cân nặng Trong đó chiều cao, cân nặng, BMI công nhân nam cao hơn công nhân nữ. chung của công nhân lần lượt là 159,0 ± Bảng 2. Đặc điểm chiều cao, cân nặng, BMI theo giới Nam (n=135) Nữ (n=185) Chung (n=320) Đặc điểm TB±SD* TB±SD TB±SD Chiều cao (cm) 164,8 ± 5,2 154,7 ± 5,0 159,0 ± 7,2 Cân nặng (kg) 59,0 ± 8,3 52,9 ± 8,8 55,5 ± 9,2 BMI (kg/m2) 21,7 ± 2,8 22,1 ± 3,5 21,9 ± 3,3 * TB: Trung bình, SD: Độ lệch chuẩn 3.1 Tỷ lệ CED và mức độ CED theo phì ở mức 16,3%, còn lại là có BMI bình giới. thường. Đa số công nhân bị CED mức độ Bảng 3 trình bày tỷ lệ CED chung 1 (22,8%), mức độ 3 chỉ chiếm 0,6% (nữ trong nghiên cứu là 26,3%, thừa cân/ béo cao hơn nam). Bảng 3 : Tình trạng dinh dưỡng và mức độ CED theo giới Nam (n=135) Nữ(n=185) Chung(n=320) TTDD Tần số % Tần số % Tần số % CED (BMI TC. DD & TP 14 (5) – 2018 3.2 Mối liên quan giữa tình trạng hướng giữa nhóm tuổi của công nhân với CED và một số yếu tố CED. Nhóm tuổi tăng một bậc thì tỷ lệ Bảng 4 xét mối liên quan giữa tình CED giảm 0,37 lần với PR=0,69 với 95% trạng CED với đặc điểm cá nhân của đối KTC từ 0,53- 0,91 với p=0,0280,05. thân, ly dị, góa với p TC. DD & TP 14 (5) – 2018 Bảng 5: Mối liên quan giữa CED và yếu tố nghề nghiệp CED Bình thường PR Giá trị Đặc điểm (BMI 10 năm 12 (26,7) 33 (73,3) 1,12 (0,64-1,94) Tính chất công việc Đứng theo dây chuyền 70 (25,4) 206 (74,6) 1 0,49 Ngồì theo dây chuyền 4 (26,7) 11 (73,3) 1,05 (0,44-2,49) Di chuyển 10 (35,7) 18 (64,3) 1,4 (0,82-2,41) Tăng ca Có 64 (27,7) ...

Tài liệu được xem nhiều: