Danh mục

U lympho Non Hodgkin (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 209.80 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U lympho không Hodgkin (ULKH) là các khối u ác tính có nguồn gốc từ hệ thống lưới bạch huyết không phải là bệnh Hodgkin.1. Chẩn đoán1.1. Lâm sàng : Biểu hiện lâm sàng là triệu chứng u, thay đổi khác nhau tuỳ thuộc vào vị trí u tiên phát và sự lan toả của bệnh. Khối u có thể ở bụng, trung thất, hạch ngoại biên, vùng tai mũi họng và các nơi khác như da, dưới da, xương, thận …1.2. Xét nghiệm chẩn đoán xác định : Dựa vào kết quả mô bệnh học và hoá mô...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U lympho Non Hodgkin (Kỳ 1) U lympho Non Hodgkin (Kỳ 1) U lympho không Hodgkin (ULKH) là các khối u ác tính có nguồn gốc từ hệthống lưới bạch huyết không phải là bệnh Hodgkin. 1. Chẩn đoán 1.1. Lâm sàng : Biểu hiện lâm sàng là triệu chứng u, thay đổi khác nhau tuỳ thuộc vào vị tríu tiên phát và sự lan toả của bệnh. Khối u có thể ở bụng, trung thất, hạch ngoại biên, vùng tai mũi họng và cácnơi khác như da, dưới da, xương, thận … 1.2. Xét nghiệm chẩn đoán xác định : Dựa vào kết quả mô bệnh học và hoá mô miễn dịch qua sinh thiết hạchhoặc khối u. Dựa vào xét nghiệm hoá mô miễn dịch phân ra ULKH tế bào B, tếbào T, không B không T. 1.3. Chẩn đoán giai đoạn : Theo bệnh viện trẻ em St. Jude Giai đoạn 1 : Chỉ có 1 khối u hoặc 1 vùng hạch (ngoại trừ ở trung thất và ổbụng) Giai đoạn 2 : Khối u và hạch ở những vùng cùng 1 phía của cơ hoành 2 haynhiều vùng hạch. 2 khối u + có/không tổn thương hạch. Khối u đầu tiên ở đường tiêu hoá, thường ở vùng hồi manh tràng, có/khôngcó hạch ở mạc treo ruột. Giai đoạn 3 : Khối u và hạch tổn thương ở cả 2 phía của cơ hoành 2 khối u riêng biệt 2 hay nhiều vùng hạch U tiên phát ở trung thất, màng phổi, tuyến ức U ở bụng nhưng không cắt hết được U cạnh cột sống Giai đoạn 4 : Có biểu hiện thêm ở tuỷ xương và hệ thần kinh trung ương 2. Điều trị ulkh tế bào b + Cách sử dụng các thuốc trong phác đồ như sau : - Prednisolone : 60mg/m2 da, uống, 2 lần/ngày, uống lúc no - Vincristine : 1 – 2mg/m2 da, tiêm tĩnh mạch chậm trên 10 phút - Doxorubicine : 60mg/m2, truyền tĩnh mạch trên 1 giờ - Methotrexate : 3g/m2 da, truyền tĩnh mạch trên 3 giờ. Dịch trước truyềnMethotrexate 4 giờ : 125ml/m2 da/giờ với 60mmol/l Natribicarbonate, 5mmol/lKCl. Dịch sau truyền Methotrexate : 31/m2 da/24 giờ. - Acid Folinic : 15mg/m2 da, tiêm tĩnh mạch 6 giờ/lần, bắt đầu tiêm 24 giờsau truyền Methotrexate, tiêm trong 3 ngày. - Aracytine : 60mg/m2 da, truyền tĩnh mạch trong 24 giờ. - Endoxan : 500mg/m2/lần chia 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch trên 30 phút,kết hợp với truyền dịch 31/m2/ngày. - Mesna : 250mg/m2 da, chia 2 lần trước mỗi lần Endoxan. Sau đó,500mg/m2 da/24 giờ cùng với truyền dịch sau truyền Endoxan. - Etoposide : 200mg/m2 da, truyền tĩnh mạch trên 2 giờ sau liều cao củaAracytine. - Thuốc tiêm tuỷ sống : Methotrexate Hydrerocortisol Aracytine (MTX) (HC) (Ar – C) Prednisolone * * * * * * * * * *Vincristine #Endoxan · · · · · ·Adriamycine

Tài liệu được xem nhiều: