Danh mục

ứng dụng của điện tử công suất, chương 15

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.24 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 15:Mạch cực thu chung hay mạch emitter-follower với tải RL và nội trở nguồn RS như hình 4.15. Ðiểm quan trọng cần chú ý là ở mạch này Z0 sẽ bị ảnh hưởng bởi RS và Zi bị ảnh hưởng bởi RL. Do ñó khi dùng mạch tương đương 2 cổng để phân giải ta phải tính lại Zi và Z0 và đưa các trị số mới này vào mạch tương ñương 2 cổng (xem ở thí dụ).Từ mạch ngõ vào ta có: vS=(RS+βre)ib + (β+1)R’EibTừ phương trình này ta có thể vẽ mạch tương đương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ứng dụng của điện tử công suất, chương 15Chương 15: MẠCH CỰC THU CHUNG Mạch cực thu chung hay mạch emitter-follower với tải RL và nội trở nguồn RSnhư hình 4.15. Ðiểm quan trọng cần chú ý là ở mạch này Z0 sẽ bịảnh hưởng bởi RS và Zi bịảnh hưởng bởi RL. Do ñó khi dùng mạch tương ñương 2 cổng ñểphân giải ta phải tính lại Zi vàZ0 và ñưa các trị số mới này vào mạch tương ñương 2 cổng (xem ởthí dụ).Trong ñó: R’E=RE //RL; ie=(β+1)ibTừ mạch ngõ vào ta có: vS=(RS+βre)ib + (β+1)R’EibTừ phương trình này ta có thể vẽ mạch tương ñương: Từ ñó ta có: Thí dụ: Cho mạch ñiện hình 4.18. Các thông số của mạch khikhông có tải là: Zi=157.54 kΩ Z0=21.6 ( (không có RS) AVNL=0.993 với re=21.74Ω, β=65 Xác ñịnh: a/ Giá trị mới của Zi và Z0 khi có RL và RS.Giải a/ Ta có tổng trở vào và tổng trở ra khi có RS và RL là: Zi=RB //[βre + RE //RL] = 75.46kΩ Z0=RE //(RS/β + re)=30.08Ω b/ Ta có mạch tương ñương 2 cổng:4.7 MẠCH CỰC NỀN CHUNG: Mạch căn bản như hình 4.20 Tổng trở vào và tổng trở ra (Zi và Z0) cũng giống nhưtrường hợp không tải. Ðộ lợi ñiện thế và dòng ñiện ñược xác ñịnhbởi:4.8 MẠCH DÙNG FET: 4.8.1 ðiện trở cực nguồn có tụ phân dòng. 4.8.2 ðiện trở cực nguồn không có tụ phân dòng. 4.8.3 Mạch cực thoát chung. 4.8.4 Mạch cực cổng chung. Ở FET, do cực cổng cách ñiện hẳn khỏi cực nguồn và cựcthoát, nên trong mạch khuếch ñại dùng FET tải RL không ảnhhưởng ñến tổng trở vào Zi và nội trở nguồn Rsig không ảnh hưởnglên tổng trở ra Z0. 4.8.1 Ðiện trở cực nguồn có tụ phân dòng: Xem mạch khuếch ñại dùng FET như hình 4.21. Tải RLñược xem như mắc song song với ñiện trở RD trong mạch tươngñương với tín hiệu nhỏ. Ta có các kết quả sau: 4.8.2 Ðiện trở cực nguồn không có tụ phân dòng: Mạch căn bản như hình 4.21 nhưng không có tụ CS. Ta có kết quả: 4.8.3 Mạch cực thoát chung: Mạch như hình 4.22 Tổng trở vào Zi ñộc lập với RL và ñược xác ñịnh bởi Zi=RG Ðộ lợi ñiện thế khi có tải cũng giống như khi không có tải với RS ñượcthay bằng RS //RL4.8.4 Mạch cực cổng chung: Dạng mạch như hình 4.23 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV **** ** Bài1: Cho mạch ñiện như hình 4.24 a/ Xác ñịnh AVNL, Zi, Z0 b/ Vẽ mạch tương ñương 2 cổng với các thông số tính ở câu a. c/ Tính ñộ lợi ñiện thế AV=v0/vi bằng cách dùng kiểu mẫu 2 cổng. d/ Xác ñịnh ñộ lợi dòng ñiện Ai=i0/ii e/ Xác ñịnh AV, Zi, Z0 bằng cách dùng kiểu mẫu re và so sánh kết quả với phần trên. Bài2: Cho mạch ñiện hình 4.25 a/ Xác ñịnh AVNL, Zi, Z0 b/ Vẽ mạch tương 2 cổng với các thông số ñược tính ở câu a. c/ Xác ñịnh Av=v0 /vi và AVS= v0 /vS.thế nào? d/ Thay RS =1k, xác ñịnh AV và AVS. Khi RS tăng AV và AVS thay ñổi nhưkhi RStăng. e/ Thay RS=1k, xác ñịnh AVNL, Zi, Z0. Các thông số này thay ñổi ra sao f/ Thay RL=5.6k.Xác ñịnh AV và AVS. Khi RL tăng AV và AVS thay ñổinhư thế nào? (RS vẫn là 0.6k).Bài3: Cho mạch ñiện hình 4.26 a/ Xác ñịnh AVNL, Zi, Z0. b/ Vẽ mạch tương ñương 2 cổng với các thông số tính ñược ở câu a. c/ Xác dịnh AV và AVS.d/ Thay RL=4.7k. Tìm lại AV, AVS. Nhận xét?e/ Thay RSig =1k (với RL=4.7k). tìm lại AV và AVS.Nhận xét?f/ Thay RL=4.7k, RSig=1k. Tìm lại Zi, Z0. Nhận xét?

Tài liệu được xem nhiều: