Danh mục

Ứng dụng kỹ thuật Gis xác định vùng chỉ dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 950.68 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kỹ thuật GIS chính là phương tiện hữu ích để có thể kết hợp nhiều yếu tố trong nghiên cứu đánh giá đất đai. Sử dụng kỹ thuật GIS trong công tác nghiên cứu cho việc xác lập quyền chỉ dẫn địa lý là một trong những ứng dụng hiệu quả của công cụ này, giúp xác định vùng sản xuất sản phẩm có giá trị kinh tế cao và quy hoạch vùng sản xuất bền vững. Tham khảo bài viết "Ứng dụng kỹ thuật Gis xác định vùng chỉ dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi" để hiểu hơn về vấn đề này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật Gis xác định vùng chỉ dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIS XÁC ĐỊNH VÙNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “TÂN TRIỀU” CHO SẢN PHẨM BƯỞI. Lê Minh Châu(1), Nguyễn Bích Thu(1),Vũ Xuân Cường (2) (1) : Trung tâm Nghiên cứu Đất, Phân bón và Môi trường Phía Nam - Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (2) : Chi cục Đo đạc và Bản đồ phía Nam - Cục Đo đạc và Bản đồ Applying Gis technology to build geographical indication for Tan Trieu’s grapefruit region SUMMARY The article offers a scientific basis and method for determining the proposed geographical indications for Tan Trieu grapefruit product. The method is mainly used for statistical analysis correlated multivariate regression, Principal Component Analysis and GIS techniques to integrate the elements of soil, climate, social, and class terrain the quality of Tan Trieu grapefruit. The 21 spatial data layers and attribute builds on Model Builder – ArcGis, by overlaying weighted method and arithmetic. The results identified the proposed geographical indication of products Tan Trieu grapefruit sector: Hoa Binh, Tan Binh and Binh Loi.The total area protected geographical indication with Tan Trieu trademark is about 997.23 ha. Grapefruit trees are major planted three soil types: Silti- Haplic Fluvisols, Eutri- Haplic Fluvisols, Veti- Arenic Acrisols. Key words: Geographical Indications, Tan Trieu grapefruit, GIS, Model Builder. I. ĐẶT VẤN ĐỀ hộ chỉ dẫn địa lý. Cơ sở khoa học để xây Với xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh dựng chỉ dẫn địa lý vẫn chưa có những quy tế thị trường đang ngày càng đòi hỏi các định hướng dẫn cụ thể nên chưa thống nhất sản phẩm chất lượng cao, có sự đảm bảo về giữa các ngành và dựa vào phương pháp chất lượng, giá cả ổn định. Chính vì vậy, chuyên gia là chính. một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho các sản Đất đai với các tính chất đặc trưng của phẩm nông nghiệp nổi tiếng là phải xác từng khu vực có sản phẩm chất lượng cao định được tên tuổi và chỗ đứng trên thị là điểm quan trọng nhất trong xác định chỉ trường trong nước cũng như thị trường dẫn địa lý. Nghiên cứu đánh giá nguồn gốc nước ngoài. Đó cũng là lý do những năm phát sinh và phát triển cũng như đặc điểm gần đây, việc xây dựng chỉ dẫn địa lý cho chất lượng của một vùng đất là việc làm các sản phẩm có chất lượng cao là một việc phức tạp do đất là một đối tượng đa thành làm cần thiết và cấp bách. phần, có các quá trình lý, hóa và sinh học Ở các nước phương Tây và Châu Âu, tác động qua lại liên tục đòi hỏi phương chỉ dẫn địa lý phát triển từ đầu thế kỉ XIX. pháp nghiên cứu hiệu quả. Kỹ thuật GIS Đến năm 1857, Luật nhãn hiệu hàng hóa chính là phương tiện hữu ích để có thể kết lần lượt ban hành, đầu tiên tại Pháp (1857), hợp nhiều yếu tố trong nghiên cứu đánh giá Ý (1868), Bỉ (1879), Mỹ (1881), Anh đất đai. Sử dụng kỹ thuật GIS trong công (1883), Đức (1894), Nga (1896), v.v… tác nghiên cứu cho việc xác lập quyền chỉ Riêng ở Việt Nam, Luật Sở hữu trí tuệ ra dẫn địa lý là một trong những ứng dụng đời năm 2005, trong đó quy định điều kiện hiệu quả của công cụ này, giúp xác định bảo hộ chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông vùng sản xuất sản phẩm có giá trị kinh tế sản. Tính đến tháng 01/2011, cả nước có cao và quy hoạch vùng sản xuất bền vững. khoảng 25 sản phẩm được công nhận bảo 1 II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP dưỡng đa lượng tổng số: N (TCVN NGHIÊN CỨU 6498:1995), P2O5 (TCVN 4052:1985), K2O 1. Vật liệu nghiên cứu (TCVN 8660:2011); lân dễ tiêu P2O5dt (TCVN 5256:1990), K2Odt (10TCN 372- Các mẫu đất có trồng bưởi và mẫu 99); Ca2+, Mg2+ (TCVN 8569:2010), CEC quả bưởi vùng Tân Triều. (TCVN 8568:2010) và một số vi lượng 2. Phương pháp nghiên cứu Mn, Fe (TCVN 8246:2009), B (TCVN Phương pháp thu thập t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: