Danh mục

Ứng dụng mạng neuron nhân tạo để tính toán sự thay đổi áp suất của dòng chảy đa pha trong môi trường liên tục

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 824.50 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Ứng dụng mạng neuron nhân tạo để tính toán sự thay đổi áp suất của dòng chảy đa pha trong môi trường liên tục liên quan đến nghiên cứu gần đây của chúng tôi về việc sử dụng Mạng neuron nhân tạo (ANN) để dự đoán sự sụt giảm áp suất trong các giếng đa pha. Mô hình ANN được phát triển dựa trên nhiều dữ liệu sản xuất bề mặt khác nhau bao gồm tốc độ dòng chảy của dầu, tốc độ dòng chảy của khí, tỷ lệ khí-dầu, áp suất đầu giếng, nhiệt độ đầu giếng, áp suất đáy giếng, nhiệt độ đáy giếng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng mạng neuron nhân tạo để tính toán sự thay đổi áp suất của dòng chảy đa pha trong môi trường liên tục 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố  ỨQJGụQJPạQJ1HXURQQKkQWạo đểWtQKWRiQVựthay đổLiSVXấW FủDGzQJFKảy đa pha trong môi trườQJOLrQWụF  3Kạm Sơn Tùng 9}7UkP2DQK     Trường ĐạLKọF%iFKNKRDĐạLKọF4XốFJLD7KjQKSKố+ồ&Kt0LQK TỪ KHOÁ  TÓM TẮT ÉSsuất dòng chảy đáy giếng  Dự đoán chính xác về sự giảm áp suất là điều quan trọng phải có trong suốt vòng đời của giếng để thiết kế Dòng chảy đa pha ống hiệu quả hơn và hoạt động sản xuất tối ưu hơn. Triển khai đồng hồ đo áp suất là một biện pháp phổ Mạng neutron nhân tạo biến để đo áp suất dòng chảy đáy giếng (FBHP). Ngoài ra, một số mô hình cơ khí và mối tương quan thực nghiệm cho dòng đa pha đã được đề xuất để tránh tiêu tốn chi phí đáng kể và tốn thời gian khi can thiệp vào một giếng đang sản xuất. Tuynhiên, kết quả của các kỹ thuật dự đoán gần đây cho thấy mức độ chính xác khá thấp, vì vậy phương pháp cải tiến là cần thiết để giải quyết vấn đề này.Bài báo này liên quan đến nghiên cứu gần đây của chúng tôi về việc sử dụng Mạng neuron nhân tạo (ANN) đểdự đoán sự sụt giảm áp suất trong các giếng đa pha. Mô hình ANN được phát triển dựa trên nhiều dữ liệu sản xuất bề mặt khác nhau bao gồm tốc độ dòng chảy của dầu, tốc độ dòng chảy của khí, tỷ lệ khídầu, áp suất đầu giếng, nhiệt độ đầu giếng, áp suất đáy giếng, nhiệt độ đáy giếng. Các bộ dữ liệu thu thập được từ giếng X tại mỏ Hải Thạch Mộc Tinh được thống kê sàn lọc và nhập vào các mô hình ANN. Các mô hình được đề xuất bao gồm một loạt các biến với số lượng tế bào thần kinh khác nhau của các lớp ẩn. Kết quả giữa các tập dữ liệu khác nhau là các bản ghi và so sánh thống kê với nhau để chọn lỗi ít nhất.  .($GGLWLRQDOO\VRPHPHFKDQLFPRGHOVDQGHPSLU  LFDO FRUUHODWLRQV IRU PXOWLSKDVH KDYH EHHQ SURSRVHG LQ RUGHU WR DYRLG D VLJQLILFDQW H[SHQVH DQG WLPH FRQVXPLQJ RI LQWHUYHQLQJ D SURGXFLQJ ZHOO 1HYHUWKHOHVV WKH UHFHQW SUHGLFWLRQ WHFKQLTXHV SUHVHQW D ORZ OHYHO RI DFFXUDF\ LQWKH UHVXOW WKH LPSURYHPHQW PHWKRG LV QHHGHG WR WDFNOH WKLV SUREOHP 7KLVSDSHU UH SRUWV RXU UHFHQWVWXG\ RQ WKH XVH RI DQ $UWLILFLDO 1HXUDO 1HWZRUNV $11WRSUHGLFW WKHSUHVVXUH GURS LQ PXOWLSKDVH IORZLQJ ZHOOV 7KH $11 PRGHO LV GHYHORSHG EDVHG RQ QXPHURXV GLIIHUHQW VXUIDFH SURGXFWLRQ GDWDLQFOXGLQJRLOIORZUDWHJDVIORZUDWHJDVRLOUDWLRZHOOKHDGSUHVVXUHZHOOKHDGWHPSHUDWXUHERWWRP KROHSUHVVXUHERWWRPKROHWHPSHUDWXUH7KHFROOHFWHGGDWDVHWVIURPWKHIORZLQJZHOO;DW+DL7KDFK0RF 7LQKILHOGDUHQRUPDOL]HGDQGLPSRUWHGLQWRWKH$11PRGHOV7KHSURSRVHGPRGHOVFRYHUHGDZLGHUDQJH RIYDULDEOHVZLWKGLIIHUHQWQHXURQQXPEHURIKLGGHQOD\HUV7KHUHVXOWVEHWZHHQGLIIHUHQWGDWDVHWDUHUHF RUGVDQGFRPSDUHGVWDWLVWLFDOO\WRHDFKRWKHULQRUGHUWRFKRRVHWKHOHDVWHUURU    *LớLWKLệX NKảnăng áp dụQJFủDFiFPốLTXDQKệđó trên mộWORạWFiFGữOLệX  +ầXKếW FiFQJKLrQ FứX WKừDQKậQ UằQJNK{QJ FyNếW QốLGX\ QKấW 7KLếW Nế WKtFK KợS FủD FiF Kệ WKốQJ KRjQ WKjQK JLếQJ Yj Kệ nào đượFWuPWKấ\FyWKểiSGụQJWUrQWấWFảFiFSKạPYLELếQYớL WKốQJQkQJQKkQWạo, cũng như tối ưu hóa và dựEiRFKtQK[iFKLệX độ Fhính xác đủ 7X\ QKLrQ NKL FiF JLi WUị VDL OầP Eị Eỏ TXD PộW VXấW VảQ [Xất, đòi hỏL Pột phương pháp đáng tin cậ\ Yj FKtQK [iF FXộc điềX WUD WKốQJ Nr NK{QJ WuP WKấ\ Oợi ích đáng kể FKR FiF P{ đểướFWtQKJLảPiSVXấWWURQJGzQJFKảy đa pha cho nhữQJJLếQJ hình cơ họFVRYớLFiFPối tương quan thựFQJKLệPKLệQWạLYềNKả GọF 'R Vự SKứF WạS FủD GzQJ FKảy đa pha, hầX KếW FiF Gự đoán năng dựđoán áp suấW JLảP iS VXất đềX GựD WUrQ Pối tương quan thựF QJKLệP KRặF EiQ 0ặF G Pạng lướL WKầQ NLQK QKLềX Oớp đượF SKiW KLệQ YjR WKựF QJKLệP +DJHGRUQ Yj %URZQ  'XQV Yj 5RV  QKững năm 1960, chúng không đượF NKiP SKi Nỹ lưỡng cho đếQ 2UNLV]HZVNL  %HJJV DQG %ULOO  0XNKHUMHH Yj %ULOO QKững năm 1980. Bản đồWựWổFKứFGựDWUrQKọFWậSFạnh tranh đã 1KLềXQJKLrQFứu đã đượFWLến hành đểNLểm tra và điềXWUD ...

Tài liệu được xem nhiều: