Danh mục

Ứng dụng mô hình hồi quy không gian trong phân tích tăng trưởng doanh thu du lịch của các tỉnh/thành tại Việt Nam

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.13 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích của nghiên cứu là xác định và đo lường các yếu tố tác động đến doanh thu du lịch của các tỉnh/thành tại Việt Nam thông qua ứng dụng mô hình hồi quy không gian. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu cùng 09 chuyên gia.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng mô hình hồi quy không gian trong phân tích tăng trưởng doanh thu du lịch của các tỉnh/thành tại Việt Nam34 Nguyễn V. Sĩ và Nguyễn V. Bằng. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 15(3), 34-49 Ứng dụng mô hình hồi quy không gian trong phân tích tăng trưởng doanh thu du lịch của các tỉnh/thành tại Việt Nam Nguyễn Văn Sĩ1 và Nguyễn Viết Bằng2* 1,2 Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh * Tác giả liên hệ, Email: bangnv@ueh.edu.vn THÔNG TIN TÓM TẮTDOI:10.46223/HCMCOUJS.econ. Mục đích của nghiên cứu là xác định và đo lường các yếuvi.15.2.236.2020 tố tác động đến doanh thu du lịch của các tỉnh/thành tại Việt Nam thông qua ứng dụng mô hình hồi quy không gian. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Nghiên cứuNgày nhận: 28/02/2020 định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu cùng 09 chuyên gia. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua ứng dụng môNgày nhận lại: 22/03/2020 hình kinh tế lượng không gian với bộ dữ liệu thứ cấp từ năm 2013Duyệt đăng: 27/03/2020 đến 2017 của các tỉnh/thành tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy: doanh thu du lịch của mỗi địa phương chịu tác động bởi: lượng khách, dân số và khối lượng luân chuyển hành khách. Thêm vào đó, Kết quả nghiên cứu là một bằng chứng thực nghiệm cho thấy có sự tương quan giữa các tỉnh gần nhau trong tăng trưởng doanh thu du lịch, điều này có nghĩa là tăng trưởng du lịch của địaTừ khóa: phương này có tác động đến tăng trưởng doanh thu của các tỉnh lânDoanh thu du lịch cận. Đồng thời, lượng khách, dân số và khối lượng luân chuyển củaHồi quy không gian hành khách có sự tương tác về mặt không gian giữa các tỉnh/thànhTăng trưởng du lịch lân cận. ABSTRACT The paper defines and measures key factors affecting tourism receipt of provinces/cities in Vietnam through spatial regression model. This study uses both qualitative and quantitative methods through (i) in-depth interviews with 9 experts, and (ii) spatial regression model with secondary data of Vietnam’s provinces/cities from 2013 to 2017. The result shows that tourism receipt is directly affected by tourist arrivals, population and volume of tourist movement. Moreover, the findings shows a correlation between neighboring provinces/cities in tourism receipt growth. In other words, tourism receipt growth of one province hasKeywords: an impact on tourism receipt growth of another neighboringTourism receipt province/city. In addition, the results also shows that factors suchSpatial regression as tourist arrivals, population and volume of tourist movement haveTourism growth spatial interaction among neighboring provinces.Nguyễn V. Sĩ và Nguyễn V. Bằng. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 15(3), 34-49 35 1. Giới thiệu Kinh tế Việt Nam kể từ sau khi đổi mới đã có nhiều thay đổi trong cơ cấu, đáng chú ý làsự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, tỷ trọng ngành dịch vụ đã có sự giatăng đáng kể, trong đó ngành dịch vụ du lịch chiếm một trọng số không nhỏ và ngày càng lớn dầnlên theo sự hội nhập của đất nước. Thực tế cho thấy Việt Nam với lợi thế về tiềm năng du lịch(nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, bờ biển dài trải dọc đất nước, có nhiều khu du lịch quốc giađược chú trọng bảo tồn và phát triển, v.v.) và là nước có nền kinh tế chính trị được cộng đồngthế giới đánh giá là ổn định. Việt Nam trở thành tâm điểm thu hút nhiều khách du lịch trong vàngoài nước. 6000.00 5542.33 5005.98 5000.00 4502.73 4192.86 3937.86 4000.00 3584.26 3245.42 2779.88 3000.00 2157.83 1809.15 2000.00 1000.00 541.00 637.00 289.84 322.86 355.55 417.27 68.00 96.00 130.00 160.00 0.00 2009 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: